OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lam Sơn có đáp án

18/05/2022 1.89 MB 246 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220518/655711487708_20220518_134812.pdf?r=5705
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lam Sơn có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LAM SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (1): Ở cây thân gỗ, động lực của dòng mạch rây là

A. áp suất rễ.

B. lực hút do thoát hơi nước ở lá.

C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

D.sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn với các cơ quan chứa.

Câu 2 (2):Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?

I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.

II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.

III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.

IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản.

A. 1.                       B. 4.                    C. 3.                       D. 2.

Câu 3 (1): Cá rô phi nuôi ở n­ước ta bị chết khi nhiệt độ xuống d­ưới 5,60C hoặc khi cao hơn 420C và sinh sống tốt ở nhiệt độ 300C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là

A. khoảng thuận lợi.       B. giới hạn sinh thái.       C. ổ sinh thái.          D. khoảng chống chịu.

Câu 4 (1):Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là

A. mức độ sinh sản và di cư.  B. mức độ sinh sản và nhập cư.

C. mức sinh sản và tử vong.                   D. mức độ tử vong và xuất cư.

Câu 5 (1): Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là

A. quần thể sinh vật.           B. hệ sinh thái.            C. hệ động thực vật.               D. quần xã sinh vật.

Câu 6 (2): Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:

 

 

Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở

A. hình 1.                  B. hình 2.                               C. hình 3.           D. hình 1 và 2.

Câu 7 (2): Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

B. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít dẫn đến khả năng sinh sản giảm.

C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 8 (3): Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:

Những phát biểu sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?

I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa…

III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém.

IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.

A. I và II.                B. III và IV.                    C, I và III.                   D. II và IV.

Câu 9 (3): Trong các ví dụ sau đây:

(1). Kiến sống trong cây kiến và cây kiến.

(2). Rận sống trên da linh dương và linh dương.

(3). Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương.

(4). Lúa và cỏ chim chích trong một ruộng lúa.

(5). Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ.

(6). Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa.

Thứ tự đúng về các mối quan hệ tăng dần tính có hại là giữa các loài trong các ví dụ trên:

A. 4 → 1 → 3 → 2 → 5 → 6.        B. 1 → 3 → 5 → 4 → 2 → 6.

C. 1 → 6 → 3 → 4 → 5 → 2.        D. 2 → 3 → 5 → 4 → 6 → 1.

Câu 10 (1): Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt nhăn. Khi lai giống đậu hạt trơn thuần chủng với giống đậu hạt nhăn, đời con thu được

             A. 100%  hạt nhăn.                                         B. 75% hạt trơn : 25 % hạt nhăn.

            C. 25% hạt trơn : 75% hạt nhăn.                      D. 100% hạt trơn.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

B

B

D

C

C

A

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 02

Câu 1 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

     A. Cá chép.                   B.                             C. Trùng biến hình      D. Giun đất.

Câu 2 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

     A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.                     B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

     C. Tìm được kiểu gen mong muốn.                   D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 3 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

     A. AaBb × AaBb.         B. aaBb × Aabb.           C. AaBb × aaBb.      D. aaBB × AABb.

Câu 4 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

     A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                  B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

     C. Đột biến gen.                                                 D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 5 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

     A. 0,5%                         B. 0,25%                       C. 0,125%      D. 1,25%

Câu 6 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

     A. 2n; 2n +1; 2n-1.       B. 2n; 2n +1.                 C. 2n; 2n+2; 2n-2.      D. 2n +1; 2n-1.

Câu 7 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

     A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

     B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

     C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

     D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

Câu 8 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?

     A. XAXa × XAY            B. XAXA × XAY            C. XAXA × XaY.      D. XaXa × XaY.

Câu 9 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

     B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

     C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

     D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 10 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.

II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.

     A. 1                               B. 4                               C. 3      D. 2

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1-C

2-A

3-D

4-B

5-C

6-C

7-B

8-A

9-A

10-D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 03

Câu 1: Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của

A. axit nuclêic.                       B. màng của lục lạp.               C. diệp lục.                        D. prôtêin.

Câu 2: Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng

A. NO2- và NO3-                      B. NO2- và NH4+                     C. NO3- và NH4+     D. NO2- và N2

Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

B. Răng cửa giữ thức ăn.

C. Răng nanh cắn và giữ mồi.

D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.    

Câu 4: Côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?

A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.            B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng phổi.                               D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 5: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 6: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu.                    B. Thoái hóa.                          C. Tính phổ biến.                D. Mã bộ ba.

Câu 7: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

A. vùng khởi động.                                                                 B. vùng kết thúc.               

C. vùng mã hoá.                                                                     D. vùng vận hành.

Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là

A. F1 (100% trội) và F2 (3 trội : 1 lặn).                                  B. F1 (100% trội) và F2 (1 trội : 1 lặn).

C. F1 (1 trội : 1 lặn) và F2 (3 trội : 1 lặn).                               D. (F1 3 trội : 1 lặn) và F2  (3 trội : 1 lặn).

Câu 9: Gen đa hiệu là gì?

A. Gen tạo ra nhiều mARN.  

B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau.

D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.

Câu 10: Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec?

A. Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.

B. Quần thể phải có kích thước lớn.

C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.

D. Tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

C

2

C

3

B

4

A

5

C

6

C

7

D

8

A

9

B

10

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 04

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.

D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng

B.năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

C.vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng

Câu 3: Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở bộ phận nào?

A. Dạ dày            B. Ruột non           C. Ruột già          D. Miệng.

Câu 4: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

    B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

C.Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.

D.Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ ® 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

Câu 5: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

    A. 1 - (1/2)5                          B. (1/2)5                                 C. (1/4)5                                     D. 1/5

Câu 6: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)      B.  \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)                   C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)                   D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 7: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

      A. XaXa và XAY                 B. XAXA và XaY            C. XAXa và XAY                        D. XaXa và XaY

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.

B. Diễn thế nguyên sinh  khởi đầu từ môi trường trống trơn.

C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.

D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

Câu 9: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

   (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

   (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

   (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

   (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

   (5) Bảo vệ các loài thiên địch.

   (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Phương án đúng là:

A.(1), (2), (3), (4)                    B. (2), (3), (4), (6)       C. (2), (4), (5), (6)              D.(1), (3), (4), (5)

Câu 10:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?

(1) Gen điều hòa tổng hợp ra protein ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactose.

(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với protein ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimerase.

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

A.4                              B.3                              C.1                              D.2

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

D

A

C

C

A

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 05

Câu 1.Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là:  lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

   A.0,64.                              B.0,26.                              C.0,16.       D.0,34.

Câu 2.Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

   A.Dung hợp tế bào trần khác loài.

   B.Nhân bản vô tính cừu Đôly.

   C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

   D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Câu 3.Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?

I. Đột biến.                                                                     II. Chọn lọc tự nhiển.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                            IV. Di – nhập gen.

   A. 1.                                  B. 3.                                  C. 2. D. 4.

Câu 4. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

   A. bằng chứng giải phẫu so sánh.                               B. bằng chứng tế bào học.

   C. bằng chứng sinh học phân tử.                                D. bằng chứng hóa thạch.

Câu 5. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

   A. Tỷ lệ đực/cái.                                                         B. Thành phần nhóm tuổi.

   C. Sự phân bố cá thể.                                                 D. Mật độ cá thể.

Câu 6. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

   A. Hoang mạc.                                                            B. Rừng lá rụng ôn đới.

   C. Thảo nguyên.                                                         D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 7. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.

II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.

III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.

IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3. D. 4.

Câu 8. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.

III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3. D. 4.

Câu 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.

   B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.

   C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.

   D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.

Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai  thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

   A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.                            B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

            C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.    D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

B

D

D

D

C

B

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Lam Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

ADMICRO
NONE
OFF