OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Xuân Diệu

13/04/2021 1015.97 KB 222 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210413/967398122273_20210413_093510.pdf?r=900
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Xuân Diệu. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nhân tố nào dưới đây có yếu tố quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người?

A. Cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.

B. “ Cách mạng chất xám”.

C. “ Cách mạng xanh” trong nông nghiệp

D. “Cách mạng tri thức”.

Câu 2: Con đường Cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.

C. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 3: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản và tiểu tư sản.

B. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.

C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.

D. Xây dựng khối liên minh công-nông với các lực lượng cách mạng khác

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây?

A. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ.

C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.

D. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 6: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

Câu 7: Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp, quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đống Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt minh.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 8: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, tổ chức nào có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự?

A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

C. Đội Việt Nam giải phóng quân.

D. Đội Cứu quốc quân.

Câu 9: Năm 1942, Mặt trận Việt Minh đã thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc ở đâu?

A. Cao Bằng

B. Hà Giang.

C. Lạng Sơn.

D. Bắc Kạn.

Câu 10: Từ  sau  ngày 2-9-1945 đến  trước ngày 6-3-1946 Đảng, Chính  phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

A. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

D. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

Câu 11: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.

B. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.

C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do bầu chính quyền địa phương.

Câu 12: Yếu tố quyết định để cách mạng tháng Tám(1945) ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là

A. Yếu tố khách quan.

B. Yếu tố chủ quan.

C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

Câu 13: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám – 1945?

A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị trung ương lần VI (11/1939)

Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp (5-1941) xác định đối tượng của cách mạng Đông Dương là?

A. Đế quốc Pháp, tay sai.

B. Đế quốc  Pháp - Nhật

C. Đế quốc Nhật

D. Đế quốc Nhật và bọn phản động.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

B. Ngoại xâm và nội phản

C. Hơn 90% dân số mù chữ

D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng

Câu 16: Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã chứng tỏ điều gì?

A. Tinh thần yêu nước, khối đoàn kết toàn dân trong xây dựng chế độ mới

B. Việc Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở lại hoạt động công khai

C. Đất nước đã vượt qua mọi khó khăn thử thách

D. Chế độ mới được xây dựng hợp lòng dân

Câu 17: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã trở thành “ bước đột phá” làm thay đổi bản đồ địa- chính trị thế giới?

A. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền ở Hồng Kông và Ma Cao .

B. Hàn Quốc, Hồng Kông và Ma Cao trở thành “ con rồng” kinh tế của châu Á.

C. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời

D. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn thứ hai thế giới.

Câu 18: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là

A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.

C. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.

D. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 19: Đặc điểm bao trùm của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 có hai khuynh hướng

A. dân chủ xã hội và dân chủ vô sản cùng tồn tại để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

B. phong kiến và dân chủ tư sản cùng tồn tại để giải quyết nhiệm vụ cách mạng.

C. dân chủ tư sản và vô sản cùng hoạt động để giải quyết nhiệm vụ giai cấp.

D. dân chủ tư sản và vô sản cùng hoạt động để giải quyết nhiệm vụ cách mạng.

Câu 20: Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp và tay sai.

C. phát xít Nhật.

D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.

Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương như thế nào?

A. Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương đặt lên hàng đầu.

C. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu.

Câu 22: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?

A. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.

D. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 23: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

B. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.

Câu 24: Khẩu hiệu thành lập "Chính phủ dân chủ cộng hòa" được đưa ra trong

A. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 đến 17-8-1945).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15-8-1945).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).

Câu 25: Đâu không phải là thách thức lớn nhất của nhân loại đang phải đối mặt hiện nay?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Xung đột sắc tộc.

C. Chủ nghĩa khủng bố.

D. Dịch bệnh, đói nghèo

Câu 26: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

C. Sự chỉ đạo kịp thời của Quốc  tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.

D. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

Câu 27: Trong phong trào giải phóng dân tộc, hai quốc gia nào ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng trực tiếp và to lớn từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam?

A. Lào và Miến điện.

B. Camphuchia và Thái Lan.

C. Miên và Lào.

D. Lào và Inđônêxia

Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Cuộc Tổng diễn tập lần thứ hai 1936-1939.

D. Cuộc Tổng diễn tập đầu tiên 1930-1931.

Câu 29: Năm 1945,  Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

C. Việt Nam Truyên truyền giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.

D. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai - Thái Nguyên.

Câu 30: Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì?

A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi

B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai

C. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi

D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 31: Nội dung nào không được ghi trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?

A. Hai bên thực hiện ngừng mọi cuộc xung đột vũ trang trên toàn Nam Bộ

B. Chính phủ Việt Nam tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế -văn hóa

C. Chính phủ Việt Nam chấp nhận 15000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5 năm

D. Chính phủ Pháp công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do

Câu 32: Hai khẩu hiệu chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là gì?

A. “ Đánh đổ phong kiến “ và “giải phóng dân tộc”

B. “ Đánh đuổi Nam triều” và “Người cày có ruộng.

C. “ Độc lập dân tộc” và “ Người cày có ruộng”.

D. Dân quyền tự do” và “Người cày có ruộng”

Câu 33: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930  đã quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 34: Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

B. thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Câu 35: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.

B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.

C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.

D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.

Câu 36: Sự kiện nào nằm trong cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Giảm tô, giảm thuế.

B. Đầu tranh chống phong kiến.

C. Chia ruộng đất cho nhân dân.

D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

Câu 37: Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?

A. Đối phó với Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.

D. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản.

Câu 38: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên

3. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập

4. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập.

A. 2,1,3,4.

B. 3,1,2,4.

C. 1,2,3,4.

D. 2,1,4,3.

Câu 39: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược Việt Nam?

A. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội

B. Xả súng vào nhân dân Sài Gòn- Chợ lớn tại lễ mittinh mừng ngày độc lập

C. Cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn

D. Khiêu khích nổ súng tiến công quân dân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn

Câu 40: Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh(5-1941) là gì?

A. Chống đế quốc, phát xít Nhật và tay sai.

B. Tập hợp các lực lượng chống lại Nhật, Pháp.

C. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.

D. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

A

21

B

31

B

2

D

12

B

22

D

32

C

3

B

13

D

23

D

33

A

4

C

14

B

24

B

34

D

5

A

15

B

25

A

35

C

6

D

16

A

26

A

36

D

7

C

17

C

27

C

37

B

8

A

18

A

28

B

38

D

9

A

19

D

29

C

39

C

10

D

20

C

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Quan hệ quốc tế sau năm 1945 được mở rộng và đa dạng do nguyên nhân nào?

A. Sự ra đời và phát triển thành hệ thống thế giới của phe Xã hội chủ nghĩa.

B. Sự hình thành, xói mòn, sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.

C. Mĩ - Nhật Bản - Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn.

D. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh được giải phóng, tham gia vào hoạt động chính trị quốc tế.

Câu 2: Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì nơi đây

A. có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

B. là vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.

C. ngay từ đầu được Pháp chọn là tâm điểm của kế hoạch Nava.

D. có vị trí chiến lược then chốt, án ngữ biên giới Việt Nam - Lào.

Câu 3: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm

A. củng cố quyền lực cho chính quyền ở nông thôn và đô thị.

B. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng.

C. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện bình định toàn miền Nam.

D. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập, dễ kiểm soát.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước VNDCCH nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách?

A. Cho in và lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước.

B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của toàn dân.

C. Tạm thời sử dụng tiền “Quan kim”, “Quốc tệ”.

D. Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.

Câu 5: Việt Nam Quốc dân đảng trong quá trình hoạt động chủ trương dựa vào lực lượng nòng cốt là

A. những người Pháp tiến bộ ở Việt Nam.

B. tầng lớp trí thức và dân nghèo thành thị.

C. giai cấp tư sản và địa chủ người bản xứ.

D. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là

A. tập hơp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn.

D. phụ thuộc vào sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 7: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959 - 1960) đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước chuyển sang

A. tổng tiến công chiến lược.

B. chiến tranh trong cả nước

C. thế chiến lược tiến công.

D. tổng khởi nghĩa ở miền Nam.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945?

A. Phát xít Nhật đầ hàng Đồng minh vo điều kiện (1945).

B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô (1941).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).

D. Nhật xâm lược Đông Dương (1940).

Câu 9: Sự kiện NAQ tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước.

B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.

C. Mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.

D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.

Câu 10: Nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chí Minh.

B. hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.

C. truyền thống yêu nước nồng nàn của dân tộc.

D. sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

A

21

A

31

B

2

B

12

D

22

D

32

A

3

C

13

D

23

C

33

A

4

C

14

B

24

A

34

B

5

D

15

C

25

D

35

B

6

A

16

A

26

D

36

B

7

C

17

A

27

C

37

D

8

C

18

D

28

A

38

B

9

C

19

A

29

C

39

B

10

B

20

C

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm khác biệt nào so với các nước Tây Âu?

A. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta.

B. Bị Mĩ bao vây, cấm vận.

C. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.

D. Bị chiến tranh tàn phá.

Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?

A. Đông Nam Á.

B. Đông Béclin.

C. Đông Đức.

D. Đông Âu.

Câu 3: Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

A. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.

B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

C. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

D. trở thành những nước công nghiệp mới.

Câu 4: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

Câu 5: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.

B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

D. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.

Câu 6: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.

B. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.

C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.

D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.

Câu 7: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

Câu 8: Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?

A. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới.

B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.

Câu 10: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

C. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

D. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

C

31

D

2

A

12

B

22

B

32

B

3

B

13

C

23

B

33

A

4

A

14

C

24

C

34

D

5

B

15

D

25

D

35

D

6

A

16

D

26

A

36

B

7

B

17

A

27

C

37

D

8

A

18

A

28

C

38

C

9

C

19

C

29

C

39

D

10

A

20

B

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

B. biên giới Việt Trung được khai thông và mở rộng.

C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Tăng cường phòng ngự trên hành lang Đông - Tây.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là

A. mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

B. sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình, nhân nhượng với kẻ thù

C. luôn mềm dẻo trong đấu tranh, tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế.

D. Kiên quyết trong đấu tranh, không khoan nhượng với kẻ thù.

Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

Câu 6: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).

D. phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm tương đồng nào?

A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông.

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

Câu 8: Một trong những quốc gia tham dự hội nghị Ianta (2-1945) là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Nhật.

D. Đức.

Câu 9: Kế hoạch tác chiến của Đảng Lao động Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch ở trên cả hai mặt trận

A. chính trị và ngoại giao.

B. quân sự và ngoại giao.

C. quân sự và chính trị.

D. chính diện và sau lưng địch.

Câu 10: Ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc bãi công Ba Son (8/1925) là sự kiện

A. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.

B. hình thành khối liên minh công - nông.

C. đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.

D. chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

C

21

A

31

C

2

C

12

B

22

B

32

B

3

A

13

D

23

D

33

B

4

C

14

D

24

B

34

B

5

D

15

A

25

B

35

C

6

C

16

C

26

B

36

A

7

D

17

A

27

A

37

C

8

A

18

D

28

D

38

D

9

D

19

B

29

C

39

A

10

C

20

A

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?

   A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

   B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.

   C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

   D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.

Câu 2: Cuộc nội chiến năm 1994 được xem là bi thảm nhất của xung đột sắc tộc ở châu Phi diễn ra ở quốc gia nào ?

   A. Môdămbích.                 B. Ai Cập.                         C. Nam Phi.                      D. Angiêri.

Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

   A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.

   B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

   C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.

   D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.

Câu 4: Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?

   A. Mỹ, Anh và Liên Xô.                                            B. Anh, Pháp và Hà Lan.

   C. Anh, Pháp và Mỹ                                                 D. Đức, Italya và Nhật Bản

Câu 5: Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?

   A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

   B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.

   C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.

   D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.

Câu 6: Vì sao từ 1950-1951, nền kinh tế Nhật Bản được khôi phục và đạt mức trước chiến tranh?

   A. Sự nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ.

   B. Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

   C. Nguồn viện trợ mạnh mẽ của Mĩ.

   D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp của những yếu tố nào?

   A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

   B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

   C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

   D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 8: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

   A. Phương pháp đấu tranh.                                        B. Kết quả đấu tranh.

   C. Lực lượng chủ yếu.                                               D. Xuất thân của người lãnh đạo.

Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp chứng tỏ điều gì?

   A. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

   B. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

   C. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

   D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 10: Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại gì về khoa học – kĩ thuật ?

   A. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.

   B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

   C. Công bố “ Bản đồ gen người”, mở ra một chương mới cho khoa học và y học.

   D. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

B

21

B

31

C

2

C

12

C

22

C

32

B

3

B

13

C

23

A

33

D

4

B

14

A

24

D

34

A

5

A

15

C

25

D

35

C

6

A

16

A

26

D

36

D

7

D

17

A

27

B

37

A

8

D

18

C

28

D

38

A

9

D

19

A

29

C

39

D

10

B

20

B

30

C

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Xuân Diệu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF