OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Liêm

13/04/2021 956.64 KB 313 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210413/593120599834_20210413_085059.pdf?r=6400
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Liêm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT THANH LIÊM

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 1

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (NB): Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A.  đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 - (6 - 1919).

B.  đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C.  tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D.  thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2 (NB): Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A.  tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

B.  nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C.  quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

D.  tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 3 (TH): Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A.  Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

B.  Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thủ.

C.  Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân  dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống  phá của kẻ thù.

D.  Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 4 (NB): Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A.  Triển khai chiế lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.

B.  Dung dưỡng một số nước.

C.  Bắt tay với Trung Quốc.

D.  Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 5 (TH): Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?

A.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B.  Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C.  Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D.  Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 6 (NB): Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.                                     B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.                                                  D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.                                                B. đứng thứ ba thế giới.

C. đứng thứ hai thế giới.                                           D. đứng thứ tư thế giới.

Câu 8 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.                       B. Tây Phi.                    C. Nam Phi.                  D. Bắc Phi.

Câu 9 (NB): Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.              B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.                    D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

Câu 10 (NB): Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A.  Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

B.  Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

C.  Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

D.  Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 11 (VD): Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. Hội nghị Giơnevơ.                                               B. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.

C. cuộc kháng chiến chống Mỹ.                               D. chiế thắng  Điện Biên Phủ.

Câu 12 (NB): Mục tiêu lớn nhất của quân và dân trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm

A.  làm tiêu hao sinh lực địch, kha thông biên giới.

B.  làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.

C.  để cho ta có thời gian di huyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.

D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.

Câu 13 (VD): Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A.  Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

B.  Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

C.  Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.

D.  Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.

Câu 14 (TH): Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh" là

A.  phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

B.  chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.

C.  ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.

D.  Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.

Câu 15 (NB): Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.                                 B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.                            D. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

Câu 16 (NB): Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là

A.  hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B.  lật đổ chế độ phong kiến.

C.  làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

D.  hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu.

Câu 17 (NB): Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được tìm ra trong các dạng vật liệu dưới đây?

A. Bê tông.                          B. Polime.                     C. Sắt, thép.                  D. Hợp kim.

Câu 18 (NB): Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu từ nước

A. Anh.                               B. Pháp.                        C. Mĩ.                           D. Đức.

Câu 19 (NB): Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa họ - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là

A.  mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên ứu khoa học.

B.  mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

C.  mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D.  mọi phát minh kỹ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống.

Câu 20 (NB): Bước vào thế kỉ XX , xu thế chung của thế giới hiện nay là

A.  hòa nhập nhưng không hòa an.

B.  hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

C.  xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

D.  cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 21 (NB): "Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?

A.  Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.

B.  Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.

C.  Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời, tháng 10/1930.

D.  Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam tháng 2/1930.

Câu 22 (NB): Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp và thương nghiệp.                           B. Nông nghiệp và khai mỏ.

C. Nông nghiệp và công nghiệp.                              D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 23 (NB): Hướng đi tìm đường đi nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang

A. phương Đông.                B. Nhật Bản.                 C. phương Tây.             D. Trung Quốc.

Câu 24 (TH): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A.  vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.

B.  hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.  vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

D.  thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

Câu 25 (NB): Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

A.  Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B.  Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

C.  Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).

D.  Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).

Câu 26 (TH): Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A.  Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B.  Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.

C.  Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân .

D.  Cùng cổ được khối đoàn kết nhân dân,

Câu 27 (TH): Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A.  Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

B.  Để cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

C.  Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

D.  Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 28 (NB): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?

A.  Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.

B.  Chính cương văn tất, Điều lệ vắn tắt.

C.  Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt.

D.  Chính cương vẫn tắt, Sách lược vắn tắt vả Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 29 (NB): Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.                                              B. Mặt trận Đồng Minh.

C. Mặt trận Việt Minh.                                             D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản để Đông Dương.

Câu 30 (NB): Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?

A.  Giải phóng dân tộc.

B.  Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

C.  Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.

D.  Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 31 (TH): Hai khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?

A. 1930 - 1931.                   B. 1932 - 1935.             C. 1939 - 1945.             D. 1936 - 1939.

Câu 32 (VDC): Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A.  Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

B.  Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

C.  Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D.  Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 33 (NB): Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhắt trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Tư sản.                     B. Công nhân.               C. Tiểu tư sản.              D. Nông dân.

Câu 34 (VD): Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật  hiện đại là gì?

A.  Thay đổi một cách cơ bản các nhân tổ sản xuất.

B.  Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

C.  Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ

D.  Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 35 (TH): Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                B. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.                                  D. Tâm tâm xã.

Câu 36 (NB      Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm

A. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.

B.  giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.

C.  đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D.  giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

Câu 37 (NB): Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?

A. Từ tháng 9 – 10/1930.                                          B. Từ tháng 1 - 5/1931.

C. Từ tháng 2 – 4/1930.                                            D. Từ tháng 5 – 8/1930.

Câu 38 (VD): So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương thức đấu tranh của thời kì 1936

– 1939 là kết hợp đấu tranh

A.  chính trị và đấu tranh vũ trang.

B.  ngoại giao với vận động quần chúng.

C.  nghị trường và đấu tranh trên mặt trận báo chí.

D.  công khai và nửa công khai.

Câu 39 (TH): Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì

A.  chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.

B.  không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

C.  giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo.

D.  không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Câu 40 (NB): “Cách mạng xanh” là thuật ngữ dùng để chỉ

A. cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp.              

B. cách mạng trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.

C. cách mạng trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.

D. cách mạng trong lĩnh vực công cụ sản xuất.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-D

3-C

4-A

5-A

6-B

7-C

8-D

9-C

10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-A

17-B

18-C

19-A

20-B

21-C

22-C

23-C

24-D

25-A

26-B

27-

28-C

29-C

30-C

31-A

32-B

33-B

34-A

35-A

36-D

37-A

38-C

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền hợp pháp khi A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930. 

B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936-1939. 

C. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931. 

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi. 

Câu 2: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.

B. dân tộc.

C. cải lương.

D. cách mạng.

Câu 3: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây 

A. có các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. 

B. có nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. 

C. có Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm. 

D. có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng. 

Câu 4: Tháng 6-1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong  hoàn cảnh 

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp Đông Dương. 

B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường. 

C. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng. 

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. 

Câu 5: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực. 

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa. 

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. 

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. 

Câu 6: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết  định của 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3-1945.

Câu 7: Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đều 

A. thành lập ra nhà nước công - nông -binh.

C. xóa bỏ được giai cấp thống trị. 

B. góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.

D. là cuộc cách mạng vô sản. 

Câu 8: Tháng 8-1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến bộ nhằm

A. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu. 

B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba. 

C. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 9: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập 

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

C. Nha bình dân học vụ. 

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Khu giải phóng Việt Bắc. 

Câu 10: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát,... nhằm 

A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế. 

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối. 

C. tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn. 

D. du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhật Bản.                    B. Pháp.                             C. Đức.                         D. Mĩ.

Câu 2. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm

A. khôi phục kinh tế.                                                  B. công nghiệp hóa.

C. hiện đại hóa.                                                          D. điện khí hóa.

Câu 3. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Khôi phục chế độ quân chủ.                                  B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Giành độc lập dân tộc.                                          D. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?

A. Mĩ Latinh.                      B. Bắc Âu.                      C. Đông Âu.                 D. Nam Âu.

Câu 5. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến lược tăng tốc.                                              B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược phòng thủ.                                           D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6. Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.                          B. Đông Nam Á.             C. Trung Đông.             D. Nam Mĩ.

Câu 7. Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

A. phi Mĩ hóa.                                                              B. thực dân hóa.

C. toàn cầu hóa.                                                           D. vô sản hóa.

Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất.                                                 B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa.                                                     D. Tổng tiến công.

Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.                                               B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.                                               D. Khởi nghĩa Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

A

31

A

2

A

12

A

22

D

32

A

3

C

13

C

23

A

33

C

4

A

14

A

24

A

34

A

5

D

15

B

25

A

35

B

6

B

16

A

26

C

36

D

7

A

17

A

27

A

37

B

8

C

18

D

28

A

38

A

9

B

19

C

29

D

39

B

10

A

20

D

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống

A. phát xít Nhật và tay sai.

B. đế quốc Pháp – phát xít Nhật.

C. chế độ phản động thuộc địa.

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. địa chủ phong kiến và tư sản.

C. tư sản mại bản và đại địa chủ.

D. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

Câu 4: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã

A. góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh( 1991)

C. thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.

D. thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới.

Câu 5: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

A. giữ vững độc lập dân tộc.

B. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

C. phân hóa kẻ thù.

D. đảm bảo thắng lợi.

Câu 6: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 7: Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.

D. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8: Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?

A. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

B. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.

C. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

D. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

Câu 9: Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa nhằm

A. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.

B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.

C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.

Câu 10: Ngày 19/ 8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở

A. Huế.

B. Hà Tĩnh.

C. Hà Nội.

D. Sài Gòn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

6

B

11

B

16

C

21

B

26

A

31

A

36

A

2

C

7

D

12

B

17

D

22

B

27

B

32

B

37

B

3

B

8

C

13

C

18

B

23

D

28

B

33

D

38

D

4

A

9

D

14

B

19

B

24

D

29

D

34

D

39

A

5

A

10

C

15

A

20

D

25

B

30

B

35

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của 

A. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.

C. cuộc Chiến tranh lạnh. 

B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

D. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. 

Câu 2: Tính chất điển hình của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. dân tộc dân chủ nhân dân.

C. dân chủ mang tính dân tộc. 

B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. giải phóng dân tộc. 

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa  bình ở Việt Nam là đúng? 

A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.

B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. Đây là hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 4: Từ năm 1945-1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là 

A. chịu hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. 

B. giàu lên nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh. 

C. khôi phục nhanh chóng nhờ khoản bồi thường chiến tranh. 

D. phát triển nhanh chóng về mọi mặt. 

Câu 5: Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)? 

A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. 

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. 

C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói. 

D. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. 

Câu 6: Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của  nước này? 

A. Hồng Kông.

B. Tây Tạng.

C. Đài Loan.

D. Ma Cao.

Câu 7: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ghinê.

B. Angiêri.

C. Ai Cập.

D. Tuynidi.

Câu 8: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách  mạng tháng Tám để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? 

A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân. 

B. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh. 

C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc. 

D. Phải xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. 

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách  mạng Việt Nam? 

A. Tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Tư sản.

D. Công nhân.

Câu 10: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 30 của thế kỉ XX bắt đầu từ ngành nào? 

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Thủ công nghiệp.

D. Nông nghiệp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Liêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF