OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trân

13/04/2021 1.07 MB 245 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210413/183839363754_20210413_095253.pdf?r=227
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trân. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào.

  B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

  C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

  D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 2: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

  A. dân chủ, có chủ quyền.                             B. độc lập, có chủ quyền.

  C. độc lập trong Liên bang Đông Dương.     D. tự do trong Liên bang Đông Dương.

Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?

  A. Châu Âu.                       B. Châu Á.                        C. Châu Mĩ.                      D. Châu Phi.

Câu 4: Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?

  A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân.

  B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.

  C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

  D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ.

Câu 5: Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào?

  A. Phan Bội Châu.                                                        B. Huỳnh Thúc Kháng.

  C. Phan Châu Trinh.                                                     D. Lương Văn Can.

Câu 6: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

  A. hội nhập quốc tế.                                                     B. phát triển quốc phòng.

  C. phát triển kinh tế.                                                    D. ổn định chính trị.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

  B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

  C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

  D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

Câu 8: Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ.                                 B. Liên Xô.                       C. Tây Âu.                        D. Nhật Bản.

Câu 9: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?

  A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

  B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

  C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

  D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

Câu 10: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Việt Nam.                      B. Inđônêxia.                    C. Thái Lan.                     D. Lào.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ II, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân

  A. Mĩ.                                                                           B. Trung Hoa Dân quốc.

  C. Tây Ban Nha.                                                          D. Anh.

Câu 12: Quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

  A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.           B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

  C. Trở thành những nước công nghiệp mới.           D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 13: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

  A. Anh.                               B. Pháp.                            C. Hy Lạp.                        D. Đức.

Câu 14: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

  A. các nước Đông Âu.                                                 B. Đức, Pháp và Nhật Bản.

  C. Mĩ, Anh và Liên Xô.                                                D. các nước phương Tây.

Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

  A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.                                    B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

  C. xu thế toàn cầu hóa.                                                D. sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 16: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

  A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

  B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.

  C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho CNXH.

  D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.

Câu 17: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về

  A. lực lượng lãnh đạo.                                                 B. mục tiêu đấu tranh.

  C. hình thức đấu tranh.                                                D. phương pháp đấu tranh.

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

  A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.

  B. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

  C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

  D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

Câu 19: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã

  A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.                       B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.

  C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.        D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 20: Yếu tố nào dưới đây quyết định thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?

  A. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

  B. Tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.

  C. Có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

  D. Hợp tác có hiệu quả với các nước Đông Âu.

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

  A. Đông Bắc Á.                  B. Đông Nam Á.               C. Nam Phi.                      D. Mĩ La tinh.

Câu 22: Trong những năm 1947 -1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh châu Âu?

  A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

  B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mỹ, Canađa và nhiều nước châu Âu

  C. Liên Xô và Mỹ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

  D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 23: Một trong những mục đích của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Macsan” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. tập hợp các nước Tây Âu và liên minh quân sự chống Liên Xô.

  B. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước Tây Âu.

  C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế - chính trị ở khu vực Tây Âu.

  D. từng bước áp đặt hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Âu.

Câu 24: Hoạt động của Liên hợp quốc trong thời kì Chiến tranh lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tình hình nào sau đây?

  A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở một số khu vực.

  B. sự bùng nổ dân số và vơi cạn tài nguyên thiên nhiên.

  C. mâu thuẫn gay gắt giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

  D. nhiều quốc gia giành độc lập và trở thành thành viên của Liên hợp quốc.

Câu 25: Một trong những ý nghĩa thắng lợi phong trào đấu tranh của nhân dân Môdămbích-Ănggôla năm 1975 là

  A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.

  B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.

  C. mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX.

  D. thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.

Câu 26: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã

  A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.

  B. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.

  C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.

  D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?

  A. Mĩ là siêu cường mạnh nhất, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

  B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

  C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

  D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 28: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

  A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

  B. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

  C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

  D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

Câu 29: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

  A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

  B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

  C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

  D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

Câu 30: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pá-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

  A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.

  B. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

  C. cuộc đấu tranh vì hòa bình tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi.

  D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản tan rã.

Câu 31: Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

  A. giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ

  B. thành công của cách mạng Cuba.

  C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.   

  D. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.

Câu 32: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là

  A. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).

  B. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.

  C. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

  D. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.

Câu 33: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng:

  A. Trung lập, tích cực.                                                 B. Hòa hoãn, tích cực.

  C. Tích cực, tiến bộ.                                                    D. Hòa bình, trung lập.

Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

  A. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

  B. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.

  C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

  D. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 35: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.                     B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

  C. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.                       D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 36: Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

  A. điều kiện chủ quan giữa vai trò quyết định.         B. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

  C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.            D. điều kiện khách quan giữa vai trò quyết định.

Câu 37: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

  A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.              B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

  C. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.                    D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

Câu 38: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

  A. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

  B. Khống chế, chi phối  được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.

  C. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.

  D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 39: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

  A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

  B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.

  C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

  D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 40: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

  A. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.

  B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.

  C. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

  D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

D

21

B

31

C

2

B

12

B

22

B

32

A

3

C

13

D

23

A

33

C

4

C

14

D

24

C

34

D

5

A

15

A

25

A

35

D

6

C

16

C

26

D

36

A

7

B

17

B

27

C

37

D

8

A

18

C

28

A

38

D

9

D

19

B

29

A

39

D

10

B

20

B

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Nhiệm vụ của cách mạng Nga được Lênin đề ra trong bản Luận cương tháng tư (năm 1917) là

A. lật đổ chính quyền phong kiến Nga hoàng.

B. tất cả chính quyền về tay các Xô viết.

C. nhanh chóng đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Trong quá trình truy kích phát xít Đức về sào huyệt cuối cùng, Hồng quân Liên Xô đã góp phần giải phóng các nước ở

A. Đông Âu

C. Tây Âu

B. Nam Âu

D. Bắc Âu

Câu 3. Đâu không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Thoả thuận việc đóng quân tại các nước.

C. Thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 4. Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là 193 quốc gia nói lên điều gì?

A. Liên hợp quốc đã trở thành tổ chức lớn nhất, ngày càng có vai trò quan trọng trên thế giới.

B. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa của thế giới.

D. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước.

Câu 5. Đâu là thế mạnh kinh tế của Liên Xô nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Chế tạo những công cụ sản xuất mới.

B. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.

C. Dầu mỏ, điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ, hóa chất.

D. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân, dầu mỏ, than, thép.

Câu 6. Mục tiêu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978) là:

A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh

B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.

C. biến Trung Quốc thành một trong các trung tâm kinh tế của thế giới.

D. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.

Câu 7. Một trong những thách thức lớn mà ASEAN phải đối mặt khi bước sang thế kỷ XXI là:

A. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối

B. cuộc chạy đua khốc liệt về sức mạnh kinh tế giữa các nước

C. những tranh chấp về quyền lợi của các quốc gia trong khu vực

D. tham vọng bành trướng của Trung Quốc ngày càng trắng trợn.

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam trong thế kỷ XX có điểm khác biệt về

A. lực lượng

C. xu hướng phát triển đất nước

B. kẻ thù

D. hình thức đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Sự kiện nào đặt cơ sở cho liên minh Mĩ - Nhật từ sau Chiến tranh thế giới hai đến nay?

A. Hiệp định hòa bình San Francisco, theo đó Mỹ tuyên bố chấm dứt chế độ chiếm đóng với Nhật Bản

B. Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật, trong đó Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ

C. Quân Mĩ vào chiếm đóng Nhật Bản theo chế độ quân quản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. SCAP bắt đầu tiến hành những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Đâu là đánh giá đúng về chiến lược toàn cầu của Mĩ?

A. thể hiện tham vọng của giới cầm quyền và các tập đoàn tư bản – tài chính của Mĩ

B. là nội dung xuyên suốt giúp Mỹ đạt được tham vọng bá chủ thế giới qua các đời tổng thống.

C. thể hiện tham vọng thống trị cả thế giới dựa trên sức mạnh toàn diện của Mĩ .

D. là chính sách chạy đua vũ trang từ 1945 để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

B

21

A

31

B

2

A

12

B

22

D

32

B

3

C

13

D

23

A

33

B

4

A

14

D

24

C

34

B

5

D

15

C

25

C

35

B

6

A

16

B

26

A

36

C

7

D

17

A

27

C

37

A

8

B

18

B

28

C

38

A

9

B

19

B

29

D

39

D

10

A

20

C

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. chủ trương thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, tích cực.

B. chủ trương chỉ thiết lập quan hệ với các nước phương Tây.

C. quan tâm khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.

D. ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.

Câu 2: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. phát triển kinh tế.

B. hội nhập quốc tế.

C. phát triển quốc phòng.

D. ổn định chính trị.

Câu 3: Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về phong trào Cần vương (1885 – 1896) chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước.

B. Lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp.

Câu 4: Tổ chức này dưới đây không phải là cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945)?

A. Hội đồng kinh tế - xã hội.

B. Hội đồng quản thác.

C. Tòa án quốc tế.

D. Tổ chức Y tế thế giới.

Câu 5: Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ

A. sản xuất, xuất khẩu lương thực.

B. xuất khẩu phần mềm tin học.

C. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.

D. bán bằng phát minh, sáng chế.

Câu 6: Ngày 23 – 9 – 1946, Pháp nổ súng đánh chiếm trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn – là sự kiện đánh dấu

A. mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp.

B. sự nhận nhượng của nhân dân Việt Nam đối với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng.

C. cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chính thức bùng nổ.

D. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược toàn bộ Nam Bộ Việt Nam.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?

A. Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ gia nhập khối NATO (1952).

B. Liên Xô, Trung Quốc giúp đỡ ba nước Đông Dương chống Pháp.

C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949).

D. Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Vácsava (1955).

Câu 8: Phong trào Đông Dương Đại hội trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam được mở đầu bằng sự kiện nào dưới đây?

A. Triệu tập và tổ chức thành công Đông Dương Đại hội.

B. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương Đại hội.

C. Thành lập các Ủy ban hành động ở nhiều địa phương.

D. Đón phái đoàn của Quốc hội Pháp sang Đông Dương.

Câu 9: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải

A. tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

C. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.

D. tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.

Câu 10: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

2

A

3

C

4

D

5

C

6

A

7

D

8

C

9

D

10

A

11

B

12

C

13

A

14

C

15

D

16

B

17

B

18

B

19

B

20

A

21

C

22

C

23

D

24

D

25

A

26

A

27

C

28

C

29

C

30

A

31

B

32

A

33

B

34

A

35

A

36

C

37

A

38

C

39

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, một chính sách tiến bộ về văn hóa – xã hội của chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh là gì?

A. Dạy chữ Nôm.

B. Dạy chữ Hán.

C. Dạy chữ Quốc ngữ.

D. Dạy tiếng Pháp.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?

A. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam.

D. Liên minh các lực lượng hòa bình, dân tộc, dân chủ.

Câu 3: Một trong những tác động của của cách mạng khoa hoc – kĩ thuật hiện đại đối với nhân loại là

A. sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.

B. đưa loài người bước sang một nền văn minh mới.

C. sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.

D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế.

Câu 4: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết (28 – 2 – 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương gì?

A. Chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.

D. Hòa hoãn với thực dân Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc.

Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào

A. công nghiệp hóa chất.

B. công nghiệp luyện kim.

C. khai thác mỏ.

D. chế tạo máy.

Câu 6: Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu yêu nước tiến bộ ở Quảng Nam (Việt Nam) đã

A. thực hiện cuộc vận động Duy tân.

B. thành lập tổ chức Duy tân hội.

C. phát động phong trào chống thuế.

D. lập ra Việt Nam Quang phục hội.

Câu 7: Vào tháng 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động quan trọng nào dưới đây?

A. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

B. Gửi đến Hội nghị Vécxai (Pháp) Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. Tham gia sáng lập tổ chức Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

D. Dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 8: Quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công với tư cách

A. đồng minh của Việt Nam.

B. đồng minh của phát xít.

C. quân Đồng minh.

D. các nước phát xít.

Câu 9: Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

C. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu.

D. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn.

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12 năm 1953.

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

C

31

A

2

B

12

C

22

A

32

B

3

B

13

D

23

A

33

A

4

C

14

B

24

B

34

D

5

C

15

B

25

A

35

B

6

A

16

C

26

B

36

A

7

B

17

C

27

D

37

A

8

C

18

B

28

C

38

B

9

A

19

D

29

A

39

A

10

D

20

A

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Sau khi Liên Xô tan giã, nước kế tục địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. Cadắcxtan.

B. Ucaraina.

C. Liên Bang Nga.

D. Litva.

Câu 2: Nửa sau những năm 20 thế kỉ XX, giai cấp tư sản Việt Nam thành lập tổ chức chính trị nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Tân Việt cách mạng đảng.

D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

Câu 3: Từ năm 1919 đến 1929, ở Đông Dương thực dân Pháp tiến hành chính sách

A. cải cách kinh tế.

B. khai thác thuôc địa lần thứ hai.

C. kinh tế chỉ huy.

D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 4: Biện pháp trước mắt nhằm giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) là

A. quyên góp, điều hòa thóc gạo

B. tăng gia sản xuất.

C. tịch thu ruộng đất của địa chủ.

D. phá kho thóc Nhật cứu đói.

Câu 5: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

A. Đòi cải cách văn hóa.

B. Chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Chống phát xít.

D. Đòi dân sinh dân chủ.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941), quyết định thành lập

A. khu giải phóng Việt Bắc.

B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 7: Đầu năm 1930, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam hợp nhất thành

A. Đảng lao động Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Việt Nam quốc dân Đảng.

Câu 8: Tại hội nghị Ianta (2-1945), đã quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức thương mại thế giới.

B. Liên hợp quốc.

C. Hội quốc Liên.

D. Ngân hàng thế giới.

Câu 9: Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 -1969) là quân đội

A. Liên hợp quốc.

B. Đồng minh của Mĩ.

C. Sài Gòn.

D. Mĩ.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam A thực hiện nhiệm vụ gì

A. đấu tranh giành độc lập.

B. cải cách mở cửa.

C. chống li khai.

D. chống chế độ phân biệt chủng tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

B

21

A

31

D

2

B

12

D

22

D

32

B

3

B

13

D

23

B

33

D

4

A

14

A

24

C

34

C

5

B

15

B

25

C

35

C

6

C

16

A

26

B

36

C

7

B

17

C

27

A

37

C

8

B

18

D

28

A

38

D

9

D

19

A

29

D

39

C

10

A

20

D

30

A

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF