OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Minh Tân có đáp án

14/04/2021 1.26 MB 601 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210414/5781912956_20210414_184526.pdf?r=4585
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Minh Tân có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu . Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THCS

MINH TÂN

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin?

 

Câu 2

Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 598 axit amin có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.

  1. Tính chiều dài của gen.
  2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.
  3. Do đột biến, một cặp A – T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Các điểm giống nhau:

  • Về cấu tạo:

+ Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.

+Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân hợp lại.

+Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch.

+Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định.

  • Về chức năng: cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền của cơ thể
  1. b.Các điểm khác nhau:

 

  1.  
  •  

Cấu tạo

Có cấu tạo hai mạch song song và xoắn lại.

Có cấu tạo bởi một hay nhiều chuỗi axit amin.

Đơn phân là các nuclêôtit

Đơn phân là các axit amin.

Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin

Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN

Thành phần hóa học cấu tạo gồm C, H, O, N, P

Thành phần chủ yếu cấu tạo gồm C, H, O, N.

Chức năng

Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin

Prôtêin được tạo ra trực tiếp biểu hiện thành tính trạng

 

2

  1. Tính chiều dài của gen:

  Số N của gen:        (598 + 2) x3 x2 = 3600.

  Chiều dài của gen: (3600 : 2) x  3,4 = 6120 A0

  1. Số lượng nuclêôtit từng loại :

A + G = 3600 : 2  = 1800  mà   G : A = 4: 5      G : A = 0,8        G = 0,8A

 Giải ra ta có:  A = T = 1000; G = X = 800.

Số lượng nuclêôtit từng loại do MT cung cấp:

A = T = (26 - 1) x 1000 = 63000             G = X = (26 - 1) x 800   = 50400

  1. Số liên kết H…

-Trong gen chưa đột biến: H = (2 x 1000) + (3 x 800) = 4400.

-Trong gen đột biến: A = T = 1000 – 1 =999        G = X = 800 + 1  =  801       

                                          H = (2 x 999) + (3 x 801) = 4401.

  Vậy gen đột biến nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết H.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

         Ở thực vật, Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 64000 cây trong đó 12000 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn.

Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại?

 

Câu 2

Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác định:

a. Số NST lưỡng bội của thỏ.

b. Số lượng trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.

c. Số NST có trong các noãn bào bậc I.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Tỷ lệ 12000/64000 tương ứng 18,75%  tương ứng 3/16 vậy F2 có 16 tổ hợp= 4gt X 4gt                       F1 dị hợp tử 2 cặp gen kiểu gen (AaBb)

- HS Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 đúng

TLKG tổng quát:   9 A-B- : 3 A-bb: 3aaB- 1aabb    

- Nếu 3 A-bb tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen

A: quả đỏ, a: quả vàng, B: hạt tròn b: hạt dài

- Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là

9 A-B- :           Đỏ Tròn          tương ứng  36000 cây

3 A-bb :           Đỏ Dài tương ứng  12000 cây

3aaB-   :          Vàng Tròn       tương ứng  12000 cây            

1aabb   :          Vàng Dài         tương ứng    4000 cây

- Nếu 3 aa-B- tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen

A: quả vàng, a: quả đỏ, B: hạt dài b: hạt tròn

Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là

9 A-B- :           Vàng Dài         tương ứng  36000cây

3 A-bb :           Vàng Tròn       tương ứng  12000 cây

3aaB-   :          Đỏ Dài tương ứng  12000 cây            

1aabb   :          Đỏ Tròn          tương ứng    4000 cây

 

2

a.

Số NST lưỡng bội của thỏ:

Mỗi thể cực có n NST. Suy ra số NST có trong các thể cực là:

                          48 . n = 1056 => n = 1056 : 48 = 22

                         Vậy 2n = 22 . 2 = 44

b.

Số lượng trứng đã được tạo ra:

- Số lượng trứng tạo ra bằng số noãn bào bậc I

                     48 : 3 = 16 ( trứng)

- Số NST có trong các trứng :

                       16 . 22 = 352 (NST)

c.

Số NST có trong các noãn bào bậc I:

-Mỗi noãn bào bậc I có chứa 2n NST. Vậy số NST có trong các noãn bào bậc I là

                     16 . 44 = 704 (NST)

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a. Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh, hậu quả của thể một nhiễm dạng XO ở người.

b. Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng thể ba nhiễm khác nhau ?

 

Câu 2

Một số bà con nông dân cho rằng: Tự thụ phấn, giao phối gần chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong sản xuất và chọn giống.

Dựa trên những hiểu biết về kiến thức di truyền học, hãy cho biết nhận định đó đúng hay sai ? Giải thích. 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

- Cơ chế phát sinh thể OX ở người:

+ Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố (hoặc mẹ) không phân li, tạo ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính X nào (O).

+ Khi thụ tinh, giao tử không mang  NST nào của bố (hoặc mẹ) kết hợp với giao tử bình thường mang NSTgiới tính X của mẹ (hoặc bố) tạo ra hợp tử chứa 1 NST giới tính (OX).

- Hậu quả: Gây hội chứng tơcnơ ở nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, chỉ khoảng 2% sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí, không có con.

b. Xác định số loại thể ba nhiễm

- Ta có 2n = 24  → n = 12 cặp NST.

- Thể ba nhiễm do một cặp NST nào đó có 3 NST (2n + 1 = 25).

- Thể ba nhiễm có thể xảy ra ở bất kì cặp NST nào trong 12 cặp ® có 12 dạng thể ba nhiễm khác nhau.

2

- Nhận định đó là sai.

- Giải thích:

+ Tự thụ phấn, giao phối gần có thể gây ra hậu quả xấu ® thoái hóa giống, vì tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn ®  tính trạng xấu được biểu hiện (thoái hóa).

+ Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặn không có hại nên không gây hậu quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu.....).

+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn; tạo dòng thuần ® thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể.....

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?

b. Trình bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận thì có thể xảy ra diễn biến gì đối với quần thể ?

 

Câu 2

Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau:

Độ ẩm tương đối (%)

74

75

85

90

95

96

Tỉ lệ trứng nở (%)

0

5

90

90

5

0

a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự nở của trứng.

b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thích. 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng :

- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm, theo điều kiện sống và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật.

- Trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, cơ chế điều hòa mật độ của quần thể đã điều chỉnh số lượng cá thể quanh mức cân bằng:

+ Khi mật độ cá thể quá cao → điều kiện sống suy giảm → xảy ra hiện tượng di cư, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong tăng... →  giảm số lượng cá thể.

+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định → khả năng sinh sản, khả năng sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm → tăng số lượng  cá thể.

b. - Nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài

      Số lượng cá thể trong quần thể tăng quá cao,  môi trường sống thiếu thức ăn hoặc nơi ở chật chội ...  → cạnh tranh.

- Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận xảy ra cạnh tranh gay gắt  → một số cá thể tách ra khỏi nhóm  → giảm sự cạnh tranh ...

2

a. Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm:

+ Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0.

+ Trong khoảng giới hạn độ ẩm \(\left( {74\% ;85\% } \right]\)thì tỉ lệ nở của trứng tăng; Trong khoảng giới hạn độ ẩm \(\left[ {90\% ;96\% } \right)\) thì tỉ lệ nở của trứng giảm.

+ Trong giới hạn độ ẩm từ  85% –  đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi;

- Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận

+ Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%;

+ Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%;

+ Khoảng cực thuận là 85% - 90%.

b. Khi nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận

- Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ ® tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng).

- Nếu độ ẩm không ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận → khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm ...      

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

         a. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có đột biến không ? Giải thích.

         b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AA với cây hoa trắng có kiểu gen aa được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xôma của cây hoa trắng này dưới kính hiển vi quang học, người ta thấy số lượng nhiễm sắc thể  không thay đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.

 

Câu 2

         a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thì tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu ?

         b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lí gây đột biến không đạt 100%.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. * Nguyên tắc bổ sung:

- Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngược lại.

- Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A - Tg; U - Ag; G - Xg; X - Gg.

- Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A – U, G – X và ngược lại.

* Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm:

- Gen không đột biến.

- Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...

b. Giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng

- Trong trường hợp bình thường:

         P: Hoa đỏ (AA)  x Hoa trắng (aa) → 100% Hoa đỏ

    Theo đề, con xuất hiện 01 cây hoa trắng → xảy ra đột biến.

- Trường hợp 1: Đột biến gen:

       Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến gen lặn (A  a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa → hợp tử aa, phát triển thành cây hoa trắng.

   Sơ đồ:        P:    AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

                   G:    A; A đột biến a               a

                   F1                                       aa (hoa trắng)

             (HS chỉ viết sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

- Trường hợp 2: Đột biến mất đoạn NST

        Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA xảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A → tạo giao tử đột mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gen a của cây aa → hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến  (a)

 Sơ đồ:           P :      A   A (hoa đỏ) x   a  a (hoa trắng)

                            G: A  ;                          a

                            F1 :                                         a   (hoa trắng)

 

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Minh Tân có đáp án có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF