OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 năm 2021 Trường THCS Thống Nhất có đáp án

22/03/2021 1.53 MB 346 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210322/694335884180_20210322_084204.pdf?r=8108
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Trường THCS Thống Nhất môn Địa Lý lớp 9 có đáp án năm học 2020-2021 nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi các cấp sắp tới. Mời các em cùng theo dõi!

 

 
 

TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 ( 3,0đ): Dựa vào  Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy:

a. Xác định hướng di chuyển  của các cơn bão vào nước ta, khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất.

b. Tại sao bão lại là một loại thiên tai gây hậu quả rất nặng nề?

Câu 2 ( 2,0đ): “ Lũ trên các sông Thạch Hãn, Bến Hải, Ô Lâu….lên nhanh, ở  mức báo động 2 và báo động 3, có nơi trên báo động 3, riêng sông Hiếu ( đo tại trạm thuỷ văn Đông Hà ) vượt đỉnh lũ lịch sử năm 1983 là 0,11m. Mưa lũ gây ngập và chia cắt cục bộ nhiều địa phương, riêng 2 huyện Triệu Phong , Hải Lăng hầu như ngập toàn bộ các xã” (Tình hình mưa lũ tại Quảng Trị, theo thanhnien.vn, ngày 09/10/2020).

Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, em hãy giải thích nguyên nhân của thực trạng trên.

Câu 3 ( 3,0đ): Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và dân số theo vùng ở nước ta năm 2012

Vùng

Diện tích ( km2)

Dân số ( nghìn người)

Cả nước

33.0951,1

88.772,9

Trung du và miền núi Bắc Bộ

95.272,3

11.400,2

Đồng bằng sông Hồng

21.050,9

20.23,7

Bắc Trung Bộ

51.459,2

10.189,6

Duyên hải Nam Trung Bộ

44.376,8

8.984,0

Tây Nguyên

54.641,1

5.379,6

Đông Nam Bộ

23.598,0

15.192,3

Đồng bằng sông Cửu Long

40.553,1

17.390,5

 

 

a. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng năm 2012.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.

c. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.

Câu 4 ( 4,0đ): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết:

a. Thế nào là công nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

b. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

( 3đ)

a. Hướng di chuyển: Từ biển Đông đổ bộ vào nước ta sau đó di chuyển chủ yếu theo hướng tây hoặc tây bắc và đổ bộ vào nước ta.

0,5đ

 

 

- Vùng chịu ảnh hưởng của bão  với tần suất lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là vùng thuộc khu vực miền Trung, chủ yếu thuộc các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình với tần suất trung bình 1,3 đến 1,7 cơn bão / tháng.

 

0,5đ

 

- Thời gian hoạt động của bão: từ tháng VI đến tháng XII và chậm dần từ Bắc vào Nam.

0,5đ

 

b. Bão là loại thiên tai gây hậu quả rất nặng nề vì:

- Diễn biến thất thường, khó lường.

- Diễn ra trên diện rộng.

 

 

0,5đ

- Bão thường kèm theo gió to, sóng lớn và kèm theo thiên tai khác là mưa kéo dài, mưa lớn gây lũ lụt.

0,5đ

 

- Bão gây thiệt hại rất lớn đến đời sống, sản xuất của nhân dân, ảnh hưởng tới môi trường.

0,5đ

Câu 2

( 2đ)

- Đây là hiện tượng lũ lên rất  nhanh và đột ngột ở các sông ở Quảng Trị ( thuộc Bắc Trung Bộ).

0,25đ

 

- Thời gian lũ là tháng 10 năm 2020.

0,25đ

- Tác động của lũ: chia cắt cục bộ và ngập lụt.

0,25đ

- Nguyên nhân gây lũ: Lũ lên nhanh  trên các sông do bão gây mưa lớn .Các sông ở Trung Bộ thường nhỏ, ngắn, dốc, hướng chảy tây- đông. Khi có mưa lớn nước sông dâng lên rất nhanh và đột ngột, gây lũ lớn và rút cũng nhanh. Mùa lũ là thời kỳ thu đông. Tuy nhiên do các cơn bão liên tiếp diễn ra gây mưa lớn, dẫn tới hiện tượng lũ chồng lũ.

0,75đ

 

 

 

- Nguyên nhân gây mưa lớn: do ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đới và địa hình đón gió khi có gió đông bắc thổi tới  nước ta gây mưa lớn thời kỳ thu đông ở Trung Bộ.

0,5đ

Câu 3

( 3,0đ)

a. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng năm 2012:

Vùng

Mật độ dân số

( người/km2)

Cả nước

268

Trung du và miền núi Bắc Bộ

120

Đồng bằng sông Hồng

961

Bắc Trung Bộ

198

Duyên hải Nam Trung Bộ

202

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

( Nếu học sinh tính mà để số có dấu phẩy thì trừ 0,25 đ)

1,0đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vẽ biểu đồ:

- HS vẽ biểu đồ thể hiện Mật độ dân số cả nước và các vùng năm 2012.

+ Biểu đồ: thanh ngang, vẽ đẹp, chính xác. ( Nếu vẽ biểu đồ cột đơn đúng thì cho một nửa sổ điểm)

+ Ghi tên biểu đồ

 

1,0đ

 

 

 

c. Nhận xét: - Dân cư nước ta phân bố không đều:

+ Không đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi: Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng lên đến 961 người/km2, cao nhất cả nước, gấp 3,6 lần so với cả nước, gấp 9,7 lần so với Tây Nguyên, gấp 8,0 lần so với trung du và miền núi Bắc Bộ ( Nếu học sinh thực hiện phép trừ về sự chênh lệch mật độ dân số giữa đồng bằng với miền núi vẫn chính xác cho điểm).

0,5đ

 

 

 

 

- Phân bố không đều giữa các đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp 2,3 lần so với Đồng bằng sông Cửu Long. ( Nếu HS thực hiện phép trừ để thấy chênh lệch mật độ dân số giữa 2 đồng bằng vẫn cho điểm)

 

0,5đ

Câu 4

( 4,0đ)

a. Thế nào là công nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? ( 2,5đ)

 

 

- Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác dụng thúc đẩy sự tẳng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0,5đ

 

 

 

- Các ngành công nghiệp trọng điểm:

+ Công nghiệp năng lượng: khai thác than, khí đốt, dầu mỏ, điện.

 

0,5đ

 

+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: lương thực, chè, cà phê, thuốc là, hạt điều, rượu bia, nước giải khát; đường sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi; thuỷ hải sản.

0,5đ

 

 

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Dệt may; Da, giày; Gỗ, giấy, xenlulô; Giấy, in, văn phòng phẩm.

0,5đ

 

+ Cơ khí, điện tử, vật liệu xây dựng.

0,5đ

b. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?( 1,5đ)

- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Mình là 2 thành phố đông dân nhất cả nước, có kinh tế phát triển nhất cả nước.

 

0,5đ

- Đây là 2 đầu mối giao thông vận tải quan, viễn thông lớn  nhất cả nước.

0,25đ

 

- Có nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.

0,25đ

- Hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.

0,25đ

 

 - Các dịch vụ như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống…đều phát triển mạnh.

0,25đ

Câu 5

( 4,0đ)

 Các điều kiện để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh cây chè lớn nhất cả nước

 

 

- Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm 60% diện tích cây chè cả nước

0,25đ

 

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi thấp, rất thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp lâu năm trong đó có cây chè

0,25đ

 

- Đất đai: chủ yếu là đất feralit rất thuận lợi cho trồng cây chè

0,25đ

- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh, giáp vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam ( Trung Quốc) nên tính chất khí hậu cận nhiệt thể hiện khá rõ. Đây là điều kiện cực kỳ thuận lợi cho phát triển cây chè.

0,25đ

 

 

- Nguồn nước: Hệ thống sông ngòi, ao hồ, nước ngầm khá dày đặc như sông Đà, sông Hồng…cung cấp nước tưới cho cây chè

0,25đ

 

- Sinh vật: có nhiều giống chè ngon như chè san, chè đắng, chè tuyết.

0,25đ

 

- Dân cư và lao động: Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Họ có truyền thống và nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp, đặc biệt là cây chè

0,5đ

 

- Cơ sở vật chất kỹ thuật: có nhiều cơ sở chế biến chè. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng hoàn thiện.

0,25đ

 

– Đường lối chính sách: nhà nước ưu tiên phát triển các cây công nghiệp lâu năm có giá trị cao hướng ra xuất khẩu, trong đó có cây chè

0,25đ

 

- Thị trường: ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước vì chè là đồ uống truyền thống của nhân dân ta, cũng là đồ uống ưa chuộng của nhiều nước trên thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan…

0,25đ

 

*  Những khó khăn:

- Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại gây ảnh hưởng lớn tới năng suất và chất lượng câychè.

 

0,25đ

- Giá chè của thị trường thế giới còn nhiều biến động, chịu sự cạnh tranh của nhiều nước sản xuất chè

0,25đ

- Một số cơ sở chế biến công nghệ còn lạc hậu, gây ảnh hưởng đến chất lượng chè

0,25đ

 

 

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?

Câu 2 (4,0 điểm)

Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.

Câu 3 (5,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm. (Đơn vị: %o)

Năm

1979

1989

1999

2009

2012

Tỉ suất sinh

32,2

31,3

26,3

17,6

16,9

Tỉ suất tử

7,2

8,4

7,3

6,8

7,0

 

a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.

b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.

Câu 4 (4,0 điểm)

a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.

b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?
Tại sao nói: "Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam"?

Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?

Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.

Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2,0 điểm)

Theo quy ước giờ GMT, Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy? Hãy tính giờ, ngày ở Việt Nam biết rằng lúc đó giờ GMT là 24 giờ ngày 31/12/2010?

Câu 2: (7,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Lao động và việc làm nước ta giai đoạn 1996 - 2005

Năm

Số lao động đang làm việc (triệu người)

Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị (%)

Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%)

1996

1998

2000

2002

2005

33,8

35,2

37,6

39,5

42,7

5,9

6,9

6,4

6,0

5,3

27,2

28,9

25,8

24,4

19,4

 

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta thời kì 1996 - 2005?

2. Rút ra nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên?

Câu 3: (5,5 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 - 2005 (tỉ đồng)

Loại

Năm

Tổng số

 

Cây lương thực

 

Cây công nghiệp

 

Cây ăn quả

 

Rau đậu

 

Cây khác

 

1990

2005

49604,0

107897,6

33289,6

63852,5

6692,3

25585,7

5028,5

7942,7

3477,0

8928,2

1116,6

1588,5

 

Hãy nhận xét và giải thích về xu hướng chuyển dịch giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trong cơ cấu ngành trồng trọt?

Câu 4: (5,0 điểm)

Chứng minh Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện)?

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (3 điểm)

a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí?

b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?

Câu 2: (3 điểm)

Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trức địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp?

Câu 3: (4 điểm)

Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam?

Câu 4: (5 điểm)

a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?

Câu 5: (5 điểm)

Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.

Năm

1985

1995

1997

200

Diện tích lúa (nghìn ha)

1.185,0

1,193,0

1,197,0

1,212,4

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

3,787,0

5,090,4

5,638,1

6594,8

 

a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?

b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?

c) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên.

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên  đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Địa Lý 9 có đáp án​ năm 2021 Trường THCS Thống Nhất. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF