OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2023-2024 có đáp án Trường THCS Lý Thường Kiệt

11/10/2023 1.16 MB 42 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231011/20075042309_20231011_160703.pdf?r=1392
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để đáp ứng nhu cầu ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 mời các em cùng tham khảo nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 9 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Lý Thường Kiệt bao gồm 3 đề thi do đội ngũ giáo viên HOC247 tổng hợp và biên soạn từ các trường trên toàn quốc sẽ giúp các em sẽ hình dung được các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới. Chúc các em làm bài thi thật tốt và đạt kết quả cao nhé!

 

 
 

Trường THCS Lý Thường Kiệt

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: Lịch Sử 9 

(Thời gian làm bài: 45 phút)

 

1. Đề thi số 1

Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.

Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-A

3-C

4-C

5-A

6-C

7-B

8-B

9-D

10-C

11-C

12-C

13-A

14-D

15-C

16-D

17-D

18-A

19-A

20-B

21-B

22-A

23-B

24-C

25-A

26-C

27-D

28-C

29-C

30-B

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

2. Đề thi số 2

Câu 1. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 2. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

Câu 3. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 4. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi

A. khó khăn và không ổn định.

B. ổn định, khôi phục kinh tế.

C. bước đầu phát

D. phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 6. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.

Câu 7. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 8: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?

A. Hồng Kông.

B. Đài Loan.

C. Ma Cao.

D. Tây Tạng.

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.

Câu 9: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 10: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều

A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

B. giành được độc lập.

C. là thuộc địa của Pháp.

D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

Câu 14: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 15. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Lào.

D. Ma-lai-xi-a.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-D

3-A

4-C

5-A

6-C

7-B

8-B

9-A

10-A

11-B

12-B

13-A

14-D

15-B

16-C

17-B

18-D

19-B

20-A

21-C

22-C

23-B

24-B

25-B

26-D

27-B

28-B

29-A

30-D

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

3. Đề thi số 3

Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối

A. cải tổ đất nước.

B. đổi mới đất nước.

C. cải cách – mở cửa.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. một cuộc cách mạng vô sản.

C. một cuộc nội chiến.

D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?

A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.

D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành

A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.

C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.

D. “một cực” của trật tự hai cực.

Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.

C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.

D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.

Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 11: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.

Câu 12: Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là

A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.

Câu 14: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 15: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp sâu và dần tiến hành chiến tranh xâm lược các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Mỹ lập tổ chức SEATO nhằm ngăn chặn làn sóng cộng sản ở Đông Nam Á, từ đây các quốc gia Đông Nam Á trở nên căng thẳng, Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành chống Mỹ, Thái Lan, Philippin tham gia SEATO, In-đô-nê-xi-a, Myanma thì trung lập, quan hệ Đông Nam Á phức tạp căng thẳng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-A

2-C

3-A

4-C

5-C

6-A

7-C

8-A

9-C

10-C

11-B

12-A

13-C

14-C

15-C

16-A

17-C

18-D

19-A

20-C

21-D

22-B

23-A

24-D

25-D

26-B

27-D

28-A

29-D

30-C

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Lý Thường Kiệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF