OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử 9 năm 2020 Trường THCS Quảng Thắng

16/10/2020 875.61 KB 297 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201016/713353894081_20201016_103551.pdf?r=9534
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử 9 năm 2020 Trường THCS Quảng Thắng được Hoc247 sưu tầm và biên tập dưới đây, nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Sử lớp 9 một cách hiệu quả , đồng thời có những kết quả tốt trong học tập. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS QUẢNG THẮNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ 1:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

   A. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

   B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

   C. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

   D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 2: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

   A. kinh tế.                                                                   B. ngoại giao.

   C. thực dân kiểu cũ.                                                   D. thực dân kiểu mới.

Câu 3: So với các chiến lược chiến tranh trước, qui mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

   A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

   B. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam.

   C. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

   D. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

   A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

   B. Cứu nguy cho chiến lược “ chiến tranh cục bộ”.

   C. Ngăn chặn ngồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

   D. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 5: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

   A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

   B. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho) năm 1963.

   C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

   D. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi) năm 1965.

Câu 6: Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

   A. thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

   B. thất bại ở trận Vạn Tường.

   C. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

   D. thất bại trong cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.

Câu 7: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam  có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

   A. Chiến thắng Vạn Tường.                                       B. Chiến thắng Đồng Xoài.

   C. Chiến thắng Ấp Bắc.                                              D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 8: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

   A. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

   B. Quân ta tiến về giải phóng thủ đô Hà Nội.

   C. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

   D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 9: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

   A. Cà Mau.                       B. Châu Đốc.                    C. Bạc Liêu.                     D. Rạch Giá.

Câu 10: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

   A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

   B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

   C. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

   D. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

Câu 11: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

   A. 10-10-1954                  B. 10-10-1955                   C. 11-10-1954                  D. 11-10-1955

Câu 12: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

   A. Phước Long.                                                          B. Tây Nguyên.

   C. Huế- Đà Nẵng.                                                       D. Quảng Trị.

Câu 13: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30/4/1975 là

   A. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc lập.

   B. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

   C. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

   D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập.

Câu 14: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

   A. Do lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ.

   B. Do lập trường ngoan cố của Mĩ.

   C. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

   D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

Câu 15: “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

   A. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

   B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

   C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

   D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐỀ 2:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)

Câu 1: Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ do

   A. kinh tế tài chính Pháp bị khủng hoảng.

   B. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

   C. cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến ở Việt Nam.

   D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến ở Việt Nam.

Câu 2: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

   A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.

   B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tnh thần căm thù giặc sâu sắc.

   C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.

   D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

   A. thực dân kiểu mới.                                                 B. ngoại giao.

   C. thực dân kiểu cũ.                                                   D. kinh tế.

Câu 4: So với các chiến lược chiến tranh trước, qui mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

   A. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

   B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

   C. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam.

   D. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

Câu 5: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

   A. Kon Tum.                                                               B. P lây-cu.

   C. Đắc Lắc.                                                                D. Buôn Ma Thuột.

Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

   A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là giành chính quyền về tay nhân dân.

   B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

   C. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.

   D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước XHCN để đánh Mĩ -Diệm.

Câu 7: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

   A. Cách mạng miền Nam đang gặp khó khăn.

   B. Cách mạng hai miền đang đứng trước rất nhiều khó khăn.

   C. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có bước phát triển quan trọng.

   D. Cách mạng miền Bắc đang có nhiều thuận lợi.

Câu 8: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

   A. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

   B. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

   C. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

   D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 9: Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

   A. Chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

   B. Chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

   C. Mới giải phóng được miền Bắc.

   D. Chỉ giải phóng được miền Nam.

Câu 10: “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

   A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

   B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

   C. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

   D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

Câu 11: Phong trào "Đồng khởi" đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

   A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.

   B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

   C. đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

   D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

Câu 12: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

   A. Chiến thắng Vạn Tường.                                       B. Chiến thắng Đồng Xoài.

   C. Chiến thắng Bình Giã.                                            D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất(1965-1968)?

   A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

   B. Cứu nguy cho chiến lược “ chiến tranh cục bộ”.

   C. Ngăn chặn ngồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

   D. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 14: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

   A. Do lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ.

   B. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

   C. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

   D. Do lập trường ngoan cố của Mĩ.

Câu 15: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

   A. Châu Đốc.                    B. Bạc Liêu.                      C. Cà Mau.                       D. Rạch Giá.

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐỀ 3:
PHẦN I.  TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ do

   A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

   B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến ở Việt Nam.

   C. cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến ở Việt Nam.

   D. kinh tế tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 2: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

   A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

   B. Quân ta tiến về giải phóng thủ đô Hà Nội.

   C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

   D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

   A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

   B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

   C. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho) năm 1963.

   D. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi) năm 1965.

Câu 4: Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam  có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

   A. Chiến thắng Vạn Tường.                                       B. Chiến thắng Ấp Bắc.

   C. Chiến thắng Bình Giã.                                           D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 5: So với các chiến lược chiến tranh trước, qui mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

   A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

   B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

   C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

   D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam.

Câu 6: Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

   A. Chỉ giải phóng được miền Nam.

   B. Chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

   C. Mới giải phóng được miền Bắc.

   D. Chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

Câu 7: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là gì?

   A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

   B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân

   C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực

   D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện

Câu 8: Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

   A. Cà Mau.                       B. Rạch Giá.                     C. Châu Đốc.                    D. Bạc Liêu.

Câu 9: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

   A. thực dân kiểu cũ.                                                   B. thực dân kiểu mới.

   C. ngoại giao.                                                             D. kinh tế.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất(1965-1968)?

   A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

   B. Ngăn chặn ngồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

   C. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

   D. Cứu nguy cho chiến lược “ chiến tranh cục bộ”.

Câu 11: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

   A. 10-10-1954                  B. 11-10-1955                   C. 10-10-1955                  D. 11-10-1954

Câu 12: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

   A. P lây-cu.                                                                 B. Buôn Ma Thuột.

   C. Kon Tum.                                                               D. Đắc Lắc.

Câu 13: Chiến thắng nào dưới đây của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

   A. Chiến thắng  Bình Giã.                                          B. Chiến thắng Đồng Xoài.

   C. Chiến thắng Ấp Bắc.                                             D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 14: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15  (đầu năm 1959) của Đảng đã có  chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

   A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là giành chính quyền về tay nhân dân.

   B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước XHCN để đánh Mĩ -Diệm.

   C. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.

   D. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

Câu 15: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

   A. Phước Long.                                                          B. Tây Nguyên.

   C. Huế- Đà Nẵng.                                                      D. Quảng Trị.

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử 9 năm 2020 Trường THCS Quảng Thắng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF