OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm về Lực hấp dẫn và Lực đàn hồi môn Vật lý 10 có đáp án

30/10/2019 817.57 KB 5397 lượt xem 4 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191030/801030529003_20191030_205721.pdf?r=9641
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Học247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập trắc nghiệm về Lực hấp dẫn và Lực đàn hồi môn Vật lý 10 có đáp án được biên soạn đầy đủ, chi tiết bám sát với chương trình học tại trường. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và củng cố lại kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ LỰC HẤP DẪN VÀ LỰC ĐÀN HỒI MÔN VẬT LÝ 10

I. LỰC HẤP DẪN.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Câu 2. Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A. \(g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}\).                          B. \(g = \frac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\).              

C. \(g = \frac{{GMm}}{{{R^2}}}\) .                   D. \(g = \frac{{GMm}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)  .

Câu 3. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây?

A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.

B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.

C. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo.

D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.

Câu 4. Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. giảm đi 8 lần.                     B. giảm đi một nửa.           C. giữ nguyên như cũ.       D. tăng gấp đôi.

Câu 5. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn

A. kgm/s2                                B. Nm2/kg2                        C. m/s2.                              D. Nm/s.

Câu 6. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn

A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.                                 B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.

C. bằng trọng lượng của hòn đá.                                      D. bằng 0.

Câu 7. Chọn câu trả lời đúng. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là hai lực

A. cân bằng                                                                       B. trực đối

C. cùng phương cùng chiều.                                            D. có phương không trùng nhau

Câu 8. Nếu bỏ qua lực quán tính li tâm do sự quay của Trái Đất, thì lực gấp dẫn do một vật ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn

A. nhỏ hơn trọng lượng của vật.                                      B. lớn hơn trọng lượng của vật

C. bằng trọng lượng của vật.                                            D. bằng không.

Câu 9. Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.

B. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.

C. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.

D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.

Câu 10. Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực

A. tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng

B. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

C. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng

D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Câu 11. Trọng lực là

A. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật                        B. Lực hút giữa hai vật bất kì

C. Trường hợp riêng của lực hấp dẫn                              D. Câu A,C đúng.

Câu 12. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ

A. Định luật I Niutơn                                                       B. Định luật II Niutơn 

C. Định luật III Niutơn                                                    D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 13. Chọn câu sai?

A. trọng lực của vật là sức hút của Trái Đất lên vật.

B. Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính

C. Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm.

D. Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg.

Câu 14. Gia tốc của hòn đá ném thẳng lên sẽ

A. nhỏ hơn gia tốc của hòn đá ném xuống.                      B. bằng gia tốc của hòn đá ném xuống

C. giảm dần                                                                      D. bằng không khi lên cao tối đa.

Câu 15. Lực hấp dẫn giữa hai vật

A. giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.

B. tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần

C. có hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất

D. có hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn

Câu 16. Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn giữa hai vật?

A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa

B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa.

C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.

D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng

Câu 17. Khi khối lượng hai vật đều tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực hấp dẫn sẽ

A. không đổi.                         B. giảm còn một nửa.       

C. tăng 2,25 lần.                D. giảm 2,25 lần.

Câu 18. Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu, để lực hút tăng 6 lần?

A. Tăng 6 lần.                         B. Tăng  lần.                C. Giảm 6 lần.                   D. Giảm lần.

Câu 19. Khối lượng Trái Đất gần bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?

A. Bằng nhau.                        B. Lớn hơn 6400 lần.       

C. Lớn hơn 80 lần.            D. Nhỏ hơn 80 lần.

II. LỰC ĐÀN HỒI

Câu 20. Lực đàn hồi xuất hiện tỉ lệ với độ biến dạng khi

A. một vật bị biến dạng dẻo.                                       B. một vật biến dạng đàn hồi.

C. một vật bị biến dạng.                                              D. ta ấn ngón tay vào một viên đất nặn

Câu 21. Kết luận nào sau đây không đúng? Đối với lực đàn hồi?

A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng.                                B. Luôn là lực kéo.

C.Tỉ lệ với độ biến dạng.                                             D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 22. Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 23. Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây?

A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

C. Chúng đều là những lực kéo.

D. Chúng đều là những lực đẩy.

Câu 24. Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?

A. Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo

B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.

C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.

D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi

Câu 25. Một vật nặng đặt trên mặt bàn, làm mặt bàn võng xuống. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Vật nặng tác dụng một lực nén lên mặt bàn. Mặt bàn tác dụng một phản lực pháp tuyến lên vật nặng. Phản lực đó là một lực đàn hồi

B. Lực đàn hồi do sự biến dạng của mặt bàn gây ra.

C. Lực đàn hồi ở đây có phương thẳng đứng

D. Trọng lực của vật nặng lớn hơn lực đàn hồi, nên mặt bàn võng xuống.

Câu 26. Người ta dùng một sợi dây treo một quả nặng vào một cái móc trên trần nhà.Trong những điều sau đây nói về lực căng của sợi dây, điều nào là đúng?

A. Lực căng là lực mà sợi dây tác dụng vào quả nặng và cái móc

B. Lực căng là lực mà quả nặng và cái móc tác dụng vào sợi dây,làm nó căng ra

C. Lực căng hướng từ mỗi đầu sợi dây ra phía ngoài sợi dây

D. Lực căng ở đầu dây buộc vào quả nặng lớn hơn ở đầu dây buộc vào cái móc

Câu 27. Điều nào sau đây là sai?

A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo

B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.

C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó

D. Độ cứng phụ thuộc hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo

Câu 28. Chọn phát biểu sai về lực đàn hồi của lò xo ?

A. Lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

B. Lực đàn hồi của lò xo dài có phương là trục lò xo, chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo

C. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn tuân theo định luật Húc

D. Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện ở đầu lò xo đặt ngoại lực gây biến dạng

Câu 29. Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo

A. chuyển động.                B. có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.

C. thu gia tốc.                    D. vừa biến dạng vừa thu gia tốc.

Câu 30. Câu nào sau đây sai ?

A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi.

B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.

D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.

Câu 31. Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị dãn nhiều hơn thì độ cứng

A. lớn hơn.                        B. nhỏ hơn.

C. tương đương nhau.       D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập trắc nghiệm về Lực hấp dẫn và Lực đàn hồi môn Vật lý 10  có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF