OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

3 Dạng bài tập về phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021

01/04/2021 1.31 MB 1463 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210401/42171187178_20210401_174923.pdf?r=8569
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu 3 Dạng bài tập về phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021 gồm phương pháp giải bài tập và bài tập hướng dẫn, đáp án giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

3 DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

MÔN SINH HỌC 9

 

1. Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2

Phương pháp giải:

B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).

B2: Quy ước gen

B3:Xác định kiểu gen.

B4: Viết sơ đồ lai và kết quả

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Giao phối chuột đen , lông dài với chuột trắng , lông ngắn, ở F1 thu được 100% chuột đen , lông ngắn. Sau đó lấy chuột F1 giao phối với nhau.

a. Xác định kết quả ở F2.

b. Lai phân tích chuột  F1 . xác định kết quả ở F2    

Hướng dẫn giải:

a. Xác định kết quả ở F2.

- Xác định trội lặn: Vì  F1 được 100% chuột đen, lông ngắn=> lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

Quy ước:  Gen A lông đen

                 Gen a lông trắng

                 Gen B lông ngắn

                 Gen b lông dài

- Xác định kiểu gen: Vì F1 đồng tính=> P thuần chủng

  Chuột ♀ lông đen, dài có kiểu gen ( AAbb)

Chuột  ♂ lông trắng, ngắn có kiểu gen (aaBB)

- Viết sơ đồ lai và kết quả

Sơ đồ lai:

              ♀ lông đen, dài ( AAbb)     x         ♂ lông trắng, ngắn (aaBB)

 

               Gp  :          Ab                                     aB

                F1  :                               AaBb (100% đen, ngắn) 

      F1    x  F1  :              AaBb                       x                  AaBb

              GF1:  AB = Ab = aB = ab =  25%            AB = Ab = aB = ab =  25%                   

                F2

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

 

Kết quả:

Tỷ lệ kiểu gen                                     

Tỷ lệ kiểu hình

1AABB:2AaBB : 2AABb: 4AaBb

 

9 A – B -     

9 đen, ngắn

1AAbb : 2Aabb

 

3 A - bb      

3 đen, dài

1aaBB :2aaBb

 

3 aaB -         

3 trắng, ngắn

1 aabb          

1 aabb          

1trắng, dài

 

b) Lai phân tích chuột F1 (AaBb):

- Sơ đồ lai:  PB:     F1 AaBb (lông đen, ngắn) X aabb (lông trắng, dài)

                  GP:   (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab) X 1 ab

                     F2:        1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb

 Kết quả: TLKG:   1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4  aaBb : 1/4  aabb

              TLKH: 25% đen, ngắn: 25% đen, dài: 25% trắng, ngắn: 25% trắng, dài.

Bài tập 2: Đem giao phối chuột đen, lông xù với chuột trắng , lông trơn ở F1    thu được 100% chuột lông đen , xù. Sau đó lấy chuột thu được ở F1    giao phối với chuột lông trắng, trơn.

a. Xác định kết quả thu được ở F2

b. Nếu giao phối chuột trắng, xù  có kiểu gen dị hợp với chuột đen, xù của  F   thì  F2 sẽ thu được kết quả như thế nào?

HS tự giải

Đáp án:   a. 1 đen , xù: 1 đen , trơn: 1 trắng, trơn: 1 trắng, xù

b. Tỉ lệ   3: 3: 1 :1

2. Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ

Phương pháp giải:

B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).

B2: Quy ước gen

B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn của đời con hoặc cháu).

B4: Viết sơ đồ lai và kết quả

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Ở người, nhóm máu O (a a) , máu A (A A; A a) Máu B(A’A’; A’a) nhóm máu B(AA’), thuận tay phải gen (B) , thuận tay trái gen(b). Trong một gia đình bố có nhóm máu A, thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có 2 người con: con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái và con gái có nhóm máu O thuận tay phải.

a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.

b. Người con trai lớn lên lấy vợ có nhóm máu O, thuận tay phải; con gái của họ nhóm máu B, thuận tay phải. Xác định kiểu gen vợ của người con trai và bé gái con của họ.

Hướng dẫn giải

a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.

- Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (A- bb)

- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’- B -)

- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái  có kiểu gen(AA’bb). Trong cặp gen bb thì 1 gen b nhận từ bố và 1 gen b nhận từ mẹ.

-  Con gái có nhóm máu O thuận tay phải có kiểu gen (a aB-). Trong cặp gen a a thì 1 gen a nhận từ bố và 1 gen a nhận từ mẹ.

Vậy   - Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (Aa bb)

- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’a B b)

- Viết sơ đồ lai và kết quả

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ

Phương pháp giải:

B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).

B2: Quy ước gen

B3: Xác định kiểu gen( dựa vào tỉ lệ kiểu hình). Xét riêng từng cặp cặp tính trạng)

B4: Viết sơ đồ lai và kết quả

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Ở lúa , thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm rội hoàn toàn so với chín muộn. Đem hai thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với nhau ở F1  thu được: 897 cây lúa thân cao, chín sớm: 299  cây lúa thân cao, chín muộn: 302 cây lúa thân thấp, chín sớm: 97 cây lúa thân thấp, chín muộn.

a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.

b.Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ phấn với cây thân cao , chín sớm ở P. Xác định kết quả thu được.

Hướng dẫn giải:

a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.

 Xét riêng từng cặp tính trạng:

\(\frac{{Cao}}{{Thap}} = \frac{{897 + 299}}{{302 + 97}} = \frac{3}{1}\)

\(\frac{{C\operatorname{h} insom}}{{Chinmuon}} = \frac{{897 + 302}}{{299 + 97}} = \frac{3}{1}\)

- Biện luận:             

  F1  xuất hiện tỉ lệ 3 cao: 1 thấp à cao trội hoàn toàn so với thấp

Quy ước: Gen A  quy định thân cao

                 Gen a  quy định thân thấp

Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen  Aa x A a

 F1  xuất hiện tỉ lệ 3 chín sớm: 1 chín muộn à  chín sớm trội hoàn toàn với chín muộn.

Quy ước: Gen B  quy định thân cao

                 Gen b  quy định thân thấp

Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen  Bb x Bb

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu 3 Dạng bài tập về phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF