OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 3.2 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2

Giải bài 3.2 tr 52 sách BT Toán lớp 9 Tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

a) \({x^2} - 3x + 1 = 0\)

b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0\)

c) \(5{x^2} - 7x + 1 = 0\)

d) \(3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0\)

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu: 

+) \(A^2+2AB+B^2=(A+B)^2\)

+) \(A^2-2AB+B^2=(A-B)^2\)

Áp dụng:  Nếu \(|f(x)|=a; \; (a>0)\) \(\Leftrightarrow f(x)=a\) hoặc \(f(x)=-a.\)

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} = {9 \over 4} - 1\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} = {5 \over 4} \Leftrightarrow \left| {x - {3 \over 2}} \right| = {{\sqrt 5 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow x - {3 \over 2} = {{\sqrt 5 } \over 2}\) hoặc \(x - {3 \over 2} =  - {{\sqrt 5 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow x = {{3 + \sqrt 5 } \over 2}\) hoặc \(x = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{3 + \sqrt 5 } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\)

b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 2 } \over 2}x + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = 1 + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = {3 \over 2} \Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right| = {{\sqrt 6 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow x + {{\sqrt 2 } \over 2} = {{\sqrt 6 } \over 2}\) hoặc \(x + {{\sqrt 2 } \over 2} =  - {{\sqrt 6 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow x = {{ - \sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2}\) hoặc \(x =  - {{\sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{ - \sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2};{x_2} =  - {{\sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2}\)

c)

\(\eqalign{
& 5{x^2} - 7x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - {7 \over 5}x + {1 \over 5} = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {x^2} - 2.{7 \over {10}}x + {{49} \over {100}} = {{49} \over {100}} - {1 \over 5} \cr 
& \Leftrightarrow {\left( {x - {7 \over {10}}} \right)^2} = {{29} \over {100}} \Leftrightarrow \left| {x - {7 \over {10}}} \right| = {{\sqrt {29} } \over {10}} \cr} \)

\( \Leftrightarrow x - {7 \over {10}} = {{\sqrt {29} } \over {10}}\) hoặc \(x - {7 \over {10}} =  - {{\sqrt {29} } \over {10}}\)

\( \Leftrightarrow x = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}}\) hoặc  \(x = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}};{x_2} = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}}\)

d)

\(\eqalign{
& 3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x - {2 \over 3} = 0 \cr 
& \Leftrightarrow x + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = {2 \over 3} + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} \cr 
& \Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = 1 \cr 
& \Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right| = 1 \cr} \)

\( \Leftrightarrow x + {{\sqrt 3 } \over 3} = 1\) hoặc \(x + {{\sqrt 3 } \over 3} =  - 1\)

\( \Leftrightarrow x = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\) hoặc \(x =  - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3};{x_2} =  - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\)

-- Mod Toán 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 3.2 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF