Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Bài 23 Phép cộng phép trừ phân thức đại số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Toán 8 Tập 2 – Kết nối tri thức.
-
Mở đầu trang 15 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Đề bài đưa ra: Hãy rút gọn biểu thức:
\(P = \frac{x}{{x + 1}} - \left[ {\left( {\frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{x + 1}}} \right) - \frac{1}{{x - 1}}} \right]\)
Vuông: Không cần tính toán, em thấy ngay kết quả P = 0.
Tròn: Làm thế nào mà Vuông thấy ngay được kết quả thế nhỉ?
-
Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Hãy thực hiện các yêu cầu sau để làm phép cộng:
\(\frac{{2x + y}}{{x - y}} + \frac{{ - x + 3y}}{{x - y}}\)
Cộng các tử thức của hai phân thức đã cho?
-
Hoạt động 2 trang 15 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Viết phân thức có tử là tổng các tử thức và mẫu là mẫu thức chung ta được kết quả của phép cộng đã cho?
-
Luyện tập 1 trang 16 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tính các tổng sau:
a) \(\frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{xy}} + \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{xy}}\)
b) \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}} + \frac{{ - 3{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} + 1}}\)
- VIDEOYOMEDIA
-
Hoạt động 3 trang 16 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)?
-
Hoạt động 4 trang 16 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)?
-
Luyện tập 2 trang 16 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{\rm{x}}^2}\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{\rm{x}}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}}\)?
-
Hoạt động 5 trang 16 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính: \(\frac{{x - y}}{{x + 1}} - \frac{{2{\rm{x}} + 3}}{{x + 1}}\)?
-
Hoạt động 6 trang 17 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức \(\frac{1}{{x + 1}}\)và \(\frac{1}{x}\); trừ các tử thức nhận được và giữ nguyên mẫu thức chung để tính \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\)?
-
Luyện tập 3 trang 17 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính:
a) \(\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
b) \(\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)
-
Luyện tập 4 trang 18 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Rút gọn biểu thức: \(P = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} - \frac{1}{x} - \frac{1}{y}\)?
-
Luyện tập 5 trang 18 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Đề bài đưa ra: Hãy rút gọn biểu thức:
\(P = \frac{x}{{x + 1}} - \left[ {\left( {\frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{x + 1}}} \right) - \frac{1}{{x - 1}}} \right]\)
Vuông: Không cần tính toán, em thấy ngay kết quả P = 0.
Tròn: Làm thế nào mà Vuông thấy ngay được kết quả thế nhỉ?
-
Vận dụng trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Chú Đức lái ô tô từ Hà Nội về quê. Từ nhà chú đến đường cao tốc dài khoảng 20km, xe chạy trong thành thành phố với vận tốc x(km/h) (x>0). Trên 50km đường cao tốc, xe tăng vận tốc thêm 55km/h. Ra khỏi cao tốc, xe còn phải chạy thêm 15 phút thì về đến quê
a) Viết các phân thức biểu thị thời gian xe chạy trong thành phố và thời gian xe chạy trên đường cao tốc.
b) Viết phân thức biểu thị tổng thời gian chú Đức đi từ Hà Nội về quê.
-
Bài 6.20 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính:
a) \(\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}} + \frac{{5{\rm{x}} - 1 - {x^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)
b) \(\frac{y}{{x - y}} + \frac{x}{{x + y}}\)
c) \(\frac{x}{{2{\rm{x}} - 6}} + \frac{y}{{2{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}\)
-
Bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\)
b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\)
c)\(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\)
-
Bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{1}{x} + \frac{2}{{x + 1}} + \frac{3}{{x + 2}} - \frac{1}{x} - \frac{2}{{x + 1}} - \frac{3}{{x + 2}}\)
b) \(\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{x} + \frac{{1 - x}}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{3}{{{x^2} - 9}} + \frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{x} + \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} - \frac{3}{{x + 3}}\)
-
Bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 4}} + \frac{x}{{2 - x}} + \frac{{4 - x}}{{5{\rm{x}} - 10}}\)
b) \(\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \left( {\frac{3}{{x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right) + \left[ {\frac{3}{{x + 6}} - \left( {\frac{1}{{{x^2} + 1}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)} \right]\)
-
Bài 6.24 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{x - y}}{{xy}} + \frac{{y - z}}{{yz}} + \frac{{z - x}}{{z{\rm{x}}}}\)
b) \(\frac{x}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} + \frac{y}{{{y^2} - {x^2}}}\)
-
Bài 6.25 trang 19 SGK Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 - KNTT
Một tàu du lịch chạy xuôi dòng 15km, sau đó quay ngược lại để trở về điểm xuất phát và kết thúc chuyến du lịch. Biết rằng vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 10km/h và vận tốc của dòng nước là x (km/h).
a) Hãy viết các phân thức biểu thị theo x thời gian xuôi dòng, thời gian ngược dòng và tổng thời gian tàu chạy?
b) Tính tổng thời gian tàu chạy khi vận tốc dòng nước là 2km/h?
-
Bài tập 6.15 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Tính các tổng sau:
a) ;
b) .
-
Bài tập 6.16 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Tính các hiệu sau:
a) ;
b) .
-
Bài tập 6.17 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Tính:
a) ;
b) .
-
Bài tập 6.18 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Tính các tổng sau:
a) ;
b) .
-
Bài tập 6.19 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
a) Rút gọn biểu thức .
b) Tính giá trị của P tại x = –99.
-
Bài tập 6.20 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
a) Rút gọn biểu thức: .
b) Tính giá trị của Q tại x = 103.
-
Bài tập 6.21 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
a) Chứng minh rằng nếu a, b, c ≠ 0, a + b + c = 0 thì .
b) Chứng minh rằng nếu x ≠ y, y ≠ z, z ≠ x thì:
.
-
Bài tập 6.22 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biểu thức . Chứng minh rằng x, y thay đổi luôn thỏa mãn điều kiện 3y – x = 6 thì P có giá trị không đổi?
-
Bài tập 6.23 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biểu thức: (x ≠ 3, x ≠ 1, x ≠ –1).
a) Rút gọn phân thức .
b) Chứng tỏ rằng có thể viết trong đó a, b là những hằng số.
c) Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x để P có giá trị là số nguyên.
-
Bài tập 6.24 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
a) Rút gọn biểu thức (x ≠ 0, x ≠ 1).
b) Chứng tỏ rằng chỉ có một giá trị nguyên của của x để P cũng nhận giá trị nguyên.
-
Bài tập 6.25 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Một tàu chở hàng đi từ cảng A đến cảng B cách nhau 900 km với vận tốc không đổi là x (km/h). Khi đi được quãng đường thì một động cơ của tàu bị hỏng nên tàu chỉ còn chạy với vận tốc 12 km/h trong suốt 3 giờ tàu sửa chữa động cơ. Để về cảng B không muộn hơn dự định, tàu phải tăng vận tốc thêm 5 km/h. Viết phân thức tính thời gian thực tế để tàu đi từ cảng A đến cảng B?
-
Bài tập 6.26 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức - KNTT
Cho hai hình hộp chữ nhật bằng nhau cùng có thể tích 200 cm3 và một hình hộp chữ nhật có thể tích 500 cm3 sắp xếp như trong hình bên (độ dài các cạnh hình hộp được tính bằng đơn vị cm). Viết các phân thức biểu thị độ dài (tính bằng cm) của các đoạn thẳng AC và DE?