Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 7.42 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilomet giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (km)
a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.
b) Giá trị của đa thức tại x = 9 nói lên điều gì?
-
Giải bài 7.43 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức bậc hai F(x) = ax2 + bx + c, trong đó, a,b và c là những số với a \( \ne \) 0
a) Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của F(x)
b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai 2x2 – 5x + 3
-
Giải bài 7.44 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức A = x4 + x3 – 2x – 2
a) Tìm đa thức B sao cho A + B = x3 + 3x + 1
b) Tìm đa thức C sao cho A – C = x5
c) Tìm đa thức D biết rằng D = (2x3 – 3) . A
d) Tìm đa thức P sao cho A = (x+1) . P
e) Có hay không một đa thức Q sao cho A = (x2 + 1) . Q?
-
Giải bài 7.45 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức P(x). Giải thích tại sao nếu có đa thức Q(x) sao cho P(x) = (x – 3). Q(x) (tức là P(x) chia hết cho x – 3) thì x = 3 là một nghiệm của P(x)
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 7.46 trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận với nhau như sau:
Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
A.\(\sqrt 3 \)
B.-x
C.\(x + \dfrac{{ - 1}}{x}\)
D.\(\dfrac{x}{{\sqrt 2 }} - 1\)
-
Giải Câu hỏi 2 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức \(G\left( x \right) = 4{x^3} + 2{x^2} - 5x\). Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x).
A.4 và 0
B. 0 và 4
C.4 và -5
D.-5 và 4
-
Giải Câu hỏi 3 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?
A.f(x) và g(x) có cùng bậc
B.f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)
B.g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x)
D.Không bao giờ
-
Giải Câu hỏi 4 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó:
A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.
B. P(x) không có nghiệm
C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = - 6.
D. x = 1 và x = - 6 là hai nghiệm của P(x).
-
Giải Câu hỏi 4 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó:
A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.
B. P(x) không có nghiệm
C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = - 6.
D. x = 1 và x = - 6 là hai nghiệm của P(x).
-
Giải Câu hỏi 5 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) là phép chia hết nếu:
A.n = 0
B. n = 1
C. n = 2
D. n = 3
-
Giải bài 7.34 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thu gọn và sắp xếp các đa thức sau theo luỹ thừa giảm dần của biến. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.
a)\({x^5} + 7{x^2} - x - 2{x^5} + 3 - 5{x^2};\)
b)\(4{x^3} - 5{x^2} + x - 4{x^3} + 3{x^2} - 2x + 6\).
-
Giải bài 7.35 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho 2 đa thức \(f\left( x \right) = 4{x^4} - 5{x^3} + 3x + 2\)và \(g\left( x \right) = - 4{x^4} + 5{x^3} + 7\). Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)?
-
Giải bài 7.36 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = - {x^5} + 3{x^2} + 4x + 8;g\left( x \right) = - {x^5} - 3{x^2} + 4x + 2\). Chứng minh rằng đa thức \(f\left( x \right) - g\left( x \right)\) không có nghiệm.
-
Giải bài 7.37 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức sau:
\(P\left( x \right) = 3{x^5} - 2{x^4} + 7{x^2} + 3x - 10;Q\left( x \right) = - 3{x^5} - {x^3} - 7{x^2} + 2x + 10\).
a)Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức:
\(S\left( x \right) = P\left( x \right) + Q\left( x \right);D\left( x \right) = P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).
b)Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức S(x) và D(x).
-
Giải bài 7.38 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Biết rằng đa thức \(f\left( x \right) = {x^4} + p{x^3} - 2{x^2} + 1\) có 2 nghiệm (khác 0) là hai số đối nhau. Chứng minh rằng p = 0.
-
Giải bài 7.39 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép tính sau:
\(a)\left( {5{x^3} - 2{x^2} + 4x - 4} \right)\left( {3{x^2} + x - 1} \right)\)
\(b)\left( {9{x^5} - 6{x^3} + 18{x^2} - 35x - 42} \right):\left( {3{x^3} + 5x + 6} \right);\)
\(c)\left[ {\left( {6{x^3} - 5{x^2} - 8x + 5} \right) - \left( {4{x^2} - 6x + 2} \right)} \right]:\left( {2x - 3} \right).\)
-
Giải bài 7.40 trang 36 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Rút gọn các biểu thức sau:
\(a)A = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\)
b)\(B = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}.\)