Sau khi đã nắm được lý thuyết và cách giải bài tập liên quan đến bài giảng Toán 12 Chương 1 Bài 4 Đường tiệm cận của đồ thị hàm số, xin mời các em cùng thực hiện bài kiểm tra trắc nghiệm ngắn để cũng cố cũng như rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Đường thẳng y =1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
- B. Đường thẳng y =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
- C. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
- D. Đường thẳng x =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
-
Câu 2:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 1}}?\)
- A. \(y = 1.\)
- B. \(y = \frac{3}{2}.\)
- C. \(y = \frac{1}{2}.\)
- D. \(y = \frac{1}{3}.\)
-
- A. 1
- B. 3
- C. 5
- D. 6
-
- A. \(m \notin \left\{ { - 1;1} \right\}\)
- B. \(m\neq 1\)
- C. \(m\neq -1\)
- D. Không tồn tại m thỏa yêu cầu bài toán.
-
- A. \(a = 2;b = - 2\)
- B. \(a = -1;b = - 2\)
- C. \(a = 2;b = 2\)
- D. \(a = 1;b = 2\)
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. Đường y = 2 là một tiệm cận ngang của (C).
- B. Đường y = 1 là một tiệm cận ngang của (C).
- C. Đường x = - 2 là một tiệm cận đứng của (C).
-
D.
Đường x = 3 là một tiệm cận ngang của (C).
-
- A. Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
- B. Đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận ngang.
- C. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y = 1 và y = -1
- D. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là x = 1 và x = -1
-
- A. \(y = x - 3 + \frac{1}{{2{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
- B. \(y = \frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 3}}\)
- C. \(y = 2x - 1 + \frac{1}{x}\)
- D. \(y = \frac{{2{x^3} - {x^2}}}{{{x^2} + 1}}\)
-
- A. y=x
- B. x2 + y2 = 1
- C. y = x2
- D. y = x3