OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 28 trang 76 SGK Toán 11 NC

Bài tập 28 trang 76 SGK Toán 11 NC

Gieo hai con súc sắc cân đối.

a. Mô tả không gian mẫu.

b. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho A. Tính P(A).

c. Cũng hỏi như trên cho các biến cố B: “Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm” và C “Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
\Omega  = \{ \left( {1;1} \right),\left( {1;2} \right),\left( {1;3} \right),\left( {1;4} \right),\\
\left( {1;5} \right),\left( {1;6} \right),\left( {2;1} \right),\left( {2;2} \right),
\end{array}\\
{\left( {2;3} \right),\left( {2;4} \right),\left( {2;5} \right),\left( {2;6} \right),}\\
\begin{array}{l}
\left( {3;1} \right),\left( {3;2} \right),\left( {3;3} \right),\left( {3;4} \right),\\
\left( {3;5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;1} \right),\left( {4;2} \right),
\end{array}\\
{\left( {4;3} \right),\left( {4;4} \right),\left( {4;5} \right),\left( {4;6} \right),}\\
\begin{array}{l}
\left( {5;1} \right),\left( {5;2} \right),\left( {5;3} \right),\left( {5;4} \right),\\
\left( {5;5} \right),\left( {5;6} \right),\left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),
\end{array}\\
{\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right)\} }
\end{array}\)

Không gian mẫu có 36 phần tử.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\Omega _A} = \{ \left( {1;1} \right),\left( {1;2} \right),\left( {1;3} \right),\left( {1;4} \right),\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {1;5} \right),\left( {1;6} \right),\left( {2;1} \right),\left( {2;2} \right),\left( {2;3} \right),}\\
{\left( {2;4} \right),\left( {2;5} \right),\left( {3;1} \right),\left( {3;2} \right),\left( {3;3} \right),}\\
{\left( {3;4} \right),\left( {4;1} \right),\left( {4;2} \right),\left( {4;3} \right),\left( {5;1} \right),}\\
{\left( {5;2} \right),\left( {6;1} \right)\} }
\end{array}
\end{array}\)

Tập ΩA có 21 phần tử.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{21}}{{36}} = \frac{7}{{12}}\)

c)

\(\begin{array}{l}
{\Omega _B} = \{ \left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\\
\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right),\left( {1;6} \right),\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {2;6} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;6} \right)\} }
\end{array}
\end{array}\)

Tập ΩB có 11 phần tử.

Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}\)

\(\begin{array}{l}
{\Omega _C} = \{ \left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {6;5} \right),\left( {1;6} \right),\left( {2;6} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;6} \right),}\\
{\left( {5;6} \right)\} }
\end{array}
\end{array}\)

Vậy ΩC có 10 phần tử.

Do đó \(P\left( C \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 28 trang 76 SGK Toán 11 NC HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF