OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Speaking Unit 5 lớp 10 Ambition


Đến với bài học Unit 5 Ambition Speaking, các em sẽ luyện tập kỹ năng Speaking về cách so sánh, đối chiếu và tạo sự tương phản bằng cách sử dụng các liên từ mang ý nghĩa trái ngược giữa hai vế câu. Để giúp các em tìm hiểu và ghi nhớ kiến thức bài học, HOC247 đã biên soạn một cách chi tiết và rõ ràng theo từng hoạt động thảo luận trong bài. Mời các em theo dõi bài học ngay bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 Lớp 10 Speaking Task 1

Match job adverts 1-3 with photos A-C. (Ghép các mẩu tin tuyển dụng 1-3 với ảnh A-C.)

Guide to answer

1 - C; 2 - A; 3 - B

Tạm dịch

1. Cần 1 trợ lý bán hàng cho cửa hàng quần áo bận rộn. Giờ làm việc: 9 giờ sáng - 5 giờ 30 chiều Thứ Hai -— Thứ Bảy. £ 6,50/giờ.

2. Cần 2 dụng cụ hái trái cây! Hãy ra ngoài không khí trong lành và đến hái dâu tây! Bạn càng chọn nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền! Bạn có thể kiếm được tới £ 300/tuần nếu bạn làm việc thực sự chăm chỉ! Giờ làm việc: 8 giờ sáng - 4 giờ chiều.

3. Cần người rửa bát tham gia nhóm thân thiện trong bếp của nhà hàng chúng tôi. £ 8/giờ. 11 giờ sáng - 4 giờ chiều và 7 giờ tối - 11 giờ tối.

1.2. Unit 5 Lớp 10 Speaking Task 2

VOCABULARY Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. (TỪ VỰNG. Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp)

1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work?

- In any job, it's important to be ...., ... and .....

2. Choose one qualify that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.

- Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be...

Guide to answer

Enthusiastic: Nhiệt tình

Flexible: Linh hoạt

Friendly: Thân thiện

Good at communicating: Giao tiếp tốt

Hard-working: Chăm chỉ

Honest: Trung thực

Patient: Kiên nhẫn

Physically fit: Thể chất phù hợp

Reliable: Đáng tin cậy

1. In any job, it's important to be enthusiastic, honest and hard-working.

2. - Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physically fit.

- Sales assistants work with customers everyday so they need to be good at communicating and patient.

- Dish-washsers need to be hard-working because they have a lot of dishes need to be clean.

Tạm dịch

1. Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải nhiệt tình, trung thực và chăm chỉ.

2. - Những người hái quả làm việc nhiều giờ ngoài trời nên thực sự cần có đủ sức khỏe.

- Trợ lý bán hàng làm việc với khách hàng hàng ngày nên họ cần giao tiếp tốt và kiên nhẫn.

- Nhân viên rửa bát cần phải chăm chỉ vì có rất nhiều bát đĩa cần phải sạch sẽ.

1.3. Unit 5 Lớp 10 Speaking Task 3

Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một số tiền. Trả lời các câu hỏi.)

1. Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)

2. What is her main reason for choosing it? (Lý do chính của cô ấy để chọn nó là gì?)

3. What are her main reasons for not choosing the other two jobs? (Lý do chính của cô ấy để không chọn hai công việc còn lại là gì?)

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you discuss a topic and give reasons for your opinions, try to include some complex sentences. For example, use words like although / even though, nevertheless and however to make contrasts.

(Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lý do cho ý kiến của mình, hãy cố gắng bao gồm một số câu phức tạp, Ví dụ: sử dụng các từ như although / even though, nevertheless và however để tạo sự tương phản.)

Guide to answer

1. Sales assistant. (Trợ lý bán hàng)

2. She's interested in fashion. (Cô ấy quan tâm đến thời trang.)

3. Fruit-picking is hard work and she isn't physically fit. She doesn't want to work in a kitchen, so she won't apply to be a dish-washer. (Hái trái cây là một công việc khó khăn và cô ấy không có đủ sức khỏe. Cô ấy không muốn làm việc trong nhà bếp, vì vậy cô ấy sẽ không xin làm người rửa bát.)

Audio Script

Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

Candidate: Yes, I have. I'm not sure about the job of fruitpicker Although it's well-paid, it'll be very tiring. You have to work all day in the fields. Not only that, it might be rainy too, so you'll get very wet and cold.

Examiner: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.

Candidate: I know, but I prefer working inside.

Examiner: Well, what about the job of sales assistant?

Candidate: Yes, I quite like the look of that one. I'm very keen on fashion so I'll find it interesting to work in a clothes shop. I'm sure I'll enjoy it even though the hours are long. And the money isn't great.

Examiner: What about this third job: dish-washer. It's better paid than the sales assistant.

Candidate: Hmm. Yes, I like the idea of being part of a team. But don't think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It'll be really repetitive.

Examiner: So, which job do you want to apply for?

Candidate: Hmm. Well, not fruit-picking. That's really hard work, and I'm not very physically fit. Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don't want to work in a kitchen. So I'd like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good. Nevertheless, I'm choosing this job because I'm interested in fashion.

Tạm dịch

Giám khảo: Vì vậy, chúng tôi có ba công việc có sẵn trong mùa hè này. Bạn đã có cơ hội nhìn chúng chưa?

Ứng viên: Có, tôi có. Tôi không chắc về công việc của người bán hoa quả Mặc dù được trả lương cao nhưng sẽ rất mệt. Bạn phải làm việc cả ngày trên cánh đồng. Không chỉ vậy, trời cũng có thể mưa nên bạn sẽ rất ướt và lạnh.

Người đánh giá: Một số người thích ý tưởng ở bên ngoài không khí trong lành cả ngày.

Ứng viên: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc bên trong hơn.

Giám khảo: À, còn công việc của trợ lý bán hàng thì sao?

Ứng viên: Vâng, tôi khá thích giao diện của cái đó. Tôi rất quan tâm đến thời trang nên tôi sẽ thấy thú vị khi làm việc trong một cửa hàng quần áo. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài. Và số tiền không lớn.

Giám khảo: Còn công việc thứ ba này: người rửa bát đĩa. Nó được trả tốt hơn so với trợ lý bán hàng.

Ứng viên: Hừm. Vâng, tôi thích ý tưởng trở thành một phần của một đội. Nhưng đừng nghĩ rửa mặt trong nhà bếp nhà hàng sẽ rất bổ ích. Nó sẽ thực sự lặp đi lặp lại.

Giám khảo: Vậy bạn muốn ứng tuyển vào công việc nào?

Ứng viên: Hừm. Chà, không phải hái quả. Đó thực sự là công việc khó khăn và tôi không đủ thể lực. Công việc rửa bát đĩa cũng không. Công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp. Vì vậy, tôi muốn ứng tuyển vào vị trí trợ lý bán hàng. Lương không phải là rất tốt. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi thích thời trang.

1.4. Unit 5 Lớp 10 Speaking Task 4

KEY PHRASES Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. (CÁC CỤM TỪ CHÍNH. Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)

Making contrasts

Although it's (1) ___________, it'll be very (2) _____________.

I'm sure I'll enjoy it even thouph the (3) _____________ are (4) ____________

The job is quite (5) ___________. However, I really don't want to work in a (6)____________.

The (7) __________ is not very good. Nevertheless, Im (8) ___________ this job because lm interested in fashion.

Guide to answer

Making contrasts

Although it's (1) well-paid, it'll be very (2) tiring.

I'm sure I'll enjoy it even thouph the (3) hours are (4) long.

The job is quite (5) well-paid. However, | really don't want to work in a (6) kitchen.

The (7) pay is not very good. Nevertheless, Im (8) choosing this job because lm interested in fashion.

Tạm dịch

Tạo sự tương phản

Mặc dù được trả lương cao, nhưng nó sẽ rất mệt mỏi.

Tôi chắc rằng tôi sẽ thích nó ngay cả khi thời gian dài.

Công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp.

Lương không phải là rất tốt. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi quan tâm đến thời trang.

1.5. Unit 5 Lớp 10 Speaking Task 5

Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box. (Đọc phần Look out! Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Bao gồm các cấu trúc từ phần Look out!)

LOOK OUT!

We often use find + noun + adjective and find it + adjective (+ infinitive) to get a personal reaction or opinion.

I will find the job stressful.

I find it difficult to concentrate.

Guide to answer

I hate work as a fruit-pickers because I find it difficult to work outside for long time and I'm not strong enough.

(Tôi ghét công việc hái trái cây vì tôi thấy khó làm việc ở ngoài lâu và không đủ sức.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the sentences with Although, despite or in spite of (Hoàn thành câu bên dưới chính xác bằng cách sử dụng Although, despite hoặc in spite of)

1. ______ the story of the film was good, I didn’t like the acting.

2. I went to see the film ______ feeling really tired.

3. I really enjoyed the Water War ______ most of my friends said it wasn’t a very good film.

4. ______ careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.

5. ______ the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

Key

1. Although the story of the film was good, I didn’t like the acting.

2. I went to see the film despite / in spite of feeling really tired.

3. I really enjoyed the Water War although most of my friends said it wasn’t a very good film.

4. Despite / In spite of careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.

5. Although the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em có thể Making contrast (Tạo sự tương phản) bằng cách sử dụng các liên từ như: although / even though, nevertheless và however, ...

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Speaking

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 Chân trời sáng tạo Speaking - Nói.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Speaking Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF