Review Unit 5 giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức qua bốn phần tương ứng với bốn kỹ năng là Reading, Listening, Speaking và Writing. HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô và các em nội dung bài học và phần tổng kết toàn Unit ở cuối bài học. Hãy cùng HOC247 tham khảo bài học ngay bên dưới nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Review Unit 5 Lớp 10 Reading
Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question. (Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu hỏi thừa.)
A. What is the most dangerous part of being a firefighter? (Phần nguy hiểm nhất khi trở thành lính cứu hỏa là gì?)
B. How physically fit do you have to be? (Bạn phải có thể lực như thế nào?)
C. How did you become a firefighter? (Bạn đã trở thành một lính cứu hỏa như thế nào?)
D. Why did you decide to become a firefighter? (Tại sao bạn quyết định trở thành một lính cứu hỏa?)
E. What other skills do you need? (Bạn cần những kỹ năng nào khác?)
(1) _D_ I'm Jack Gomez, a fiefighter in California. I remember watching an interview with a firefighter pilot when I was a child. He'd been fighting a fire for about five days. He was exhausted then. However, he was so optimistic and committed that I thought that I wanted to do the same thing. And I never changed my mind. (2) _C_ I did a training camp to get my wildfire qualification card - you can't fight fires in the US without one. I learned how to light controtled fires, how to put them out again, and how to use all the equipment. The camp was really hard, but I passed first time! After that I was lucky enough to get a job. (3) _B_ One of the things you have to do in the early days is the pack test. This consists of a five - kilometre walk while carrying a twenty-kilogram backpack. You have to complete it in forty-five minutes or less without jogging or running. This shows how strong you are. (4) _E_ You can be out alone in vast forests and national parks, and sometimes the smoke is so thick that you can hardly see. So, is important to be able to map read, and to use a compass. Also, you must know how to put up a tent, cook outdoors, drive a truck, and have other basic survival skills. |
Guide to answer
1. D
2. C
3. B
4. E
Tạm dịch
(1) Tôi là Jack Gomez, một kẻ giết người ở California. Tôi nhớ đã xem một cuộc phỏng vấn với một phi công cứu hỏa khi tôi còn là một đứa trẻ. Anh ấy đã chiến đấu với một đám cháy trong khoảng năm ngày. Khi đó anh ấy đã kiệt sức. Tuy nhiên, anh ấy rất lạc quan và tận tâm nên tôi nghĩ rằng tôi cũng muốn làm như vậy. Và tôi không bao giờ thay đổi quyết định của mình.
(2) Tôi đã đi cắm trại để lấy chứng nhận chữa cháy rừng của mình - bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có thẻ này. Tôi đã học cách châm ngòi các đám cháy đã được kiểm soát, cách dập tắt chúng và cách sử dụng tất cả các thiết bị. Trại huấn luyện thực sự rất khó khăn, nhưng tôi đã vượt qua trong lần đầu tiên! Sau đó tôi may mắn xin được việc làm.
(3) Một trong những việc bạn phải làm trong những ngày đầu là gói kiểm tra. Điều này bao gồm một cuộc đi bộ dài năm km trong khi mang một chiếc ba lô nặng 20 kg. Bạn phải hoàn thành nó trong 45 phút hoặc ít hơn mà không được đi bộ nhanh hoặc chạy bộ. Điều này cho thấy bạn khỏe mạnh như thế nào.
(4) Bạn có thể ở một mình trong những khu rừng và vườn quốc gia rộng lớn, và đôi khi khói dày đặc đến mức bạn khó có thể nhìn thấy. Vì vậy, điều quan trọng là có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn. Ngoài ra, bạn phải biết dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải và các kỹ năng sinh tồn cơ bản khác.
1.2. Review Unit 5 Lớp 10 Listening
Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3. There is one extra sentence. (Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu thừa.)
A. Get experience with his / her family (Có trải nghiệm với gia đình của anh ấy / cô ấy)
B. Have a fun job abroad (Có một công việc vui vẻ ở nước ngoài)
C. Learn to work for himself / herself (Học cách tự làm việc cho mình)
D. Learn different ways to perform (Tìm hiểu các cách khác nhau để biểu diễn)
Guide to answer
1. B
2. C
3. D
Audio Script
1. Do you enjoy adventure? Have you ever been white water rafting or canoeing on the river? If the answer is yes, then you're the kind of person we are looking for to work with our summer camps. We have summer activity camps in the south of France in July and August this year. Experience of working with young people is preferred. The last stuff is you have one day off a week and the opportunity for travel at the end of August. Please see our website for more details.
2. I'm a creative person and I enjoy making things. I'm good at selling things too. At the moment I'm making silver jewelry and selling it on the internet. When I leave school I'd like to study business and finance at university then I'll work for a company for a couple of years before I set up my own business. I'm really interested in business so I'm sure I'll be successful.
3. I've always wanted to be an actor. When I was at school I was in the drama club and I performed in all the school plays. I was also in a drama club outside school on Saturdays. I learned a lot of skills there. We did the acting of course but also singing and dancing I got my first part in the theater when I was 10 in Charlie and the chocolate factory. Then I did some adverts on TV and then some children's TV.
Tạm dịch
1. Bạn có thích phiêu lưu không? Bạn đã bao giờ đi bè hoặc ca nô trên sông nước trắng chưa? Nếu câu trả lời là có, thì bạn là mẫu người mà chúng tôi đang tìm kiếm để làm việc với trại hè của chúng tôi. Chúng tôi có các trại hoạt động mùa hè ở miền nam nước Pháp vào tháng 7 và tháng 8 năm nay. Ưu tiên kinh nghiệm làm việc với người trẻ. Điều cuối cùng là bạn có một ngày nghỉ mỗi tuần và cơ hội đi du lịch vào cuối tháng 8. Xin vui lòng xem website của chúng tôi để biết thêm chi tiết.
2. Tôi là một người sáng tạo và tôi thích làm mọi thứ. Tôi cũng giỏi bán đồ. Hiện tại tôi đang làm đồ trang sức bằng bạc và bán trên mạng. Khi tôi rời trường, tôi muốn học kinh doanh và tài chính ở trường đại học, sau đó tôi sẽ làm việc cho một công ty trong vài năm trước khi tôi thành lập doanh nghiệp của riêng mình. Tôi thực sự quan tâm đến kinh doanh nên tôi chắc chắn rằng mình sẽ thành công.
3. Tôi luôn muốn trở thành một diễn viên. Khi tôi còn đi học, tôi đã tham gia câu lạc bộ kịch và tôi đã biểu diễn trong tất cả các vở kịch của trường. Tôi cũng tham gia một câu lạc bộ kịch bên ngoài trường học vào các ngày thứ Bảy. Tôi đã học được rất nhiều kỹ năng ở đó. Tất nhiên, chúng tôi đã diễn xuất nhưng còn ca hát và nhảy múa. Tôi đã đóng vai đầu tiên trong rạp hát khi tôi 10 tuổi trong Charlie và nhà máy sô cô la. Sau đó, tôi thực hiện một số quảng cáo trên TV và sau đó là một số TV dành cho trẻ em.
1.3. Review Unit 5 Lớp 10 Speaking
These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points:
(Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau)
- The places and the activities (Các địa điểm và các hoạt động)
- The people and their feelings (Con người và cảm xúc của họ)
- What might happen next. (Điều gì có thể xảy ra tiếp theo.)
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
- Which job would you prefer? Why? (Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)
- What job do you want to have when you are older? Why? (Bạn muốn có công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?)
Guide to answer
The man in photo A is working outdoors. He must be a builder. The man in photo B, however, is working indoors. He is answering the phone. I guess he’s an estate agent. The builder looks quite tired whereas the estate agent looks okay.
I would prefer an estate agent because it’s a well-paid job and I’m not kind of person with good physical condition. When I get older, I still want to be an estate agent
Tạm dịch
Người đàn ông trong bức ảnh A đang làm việc ngoài trời. Anh ta phải là một người xây dựng. Tuy nhiên, người đàn ông trong bức ảnh B đang làm việc trong nhà. Anh ấy đang trả lời điện thoại. Tôi đoán anh ta là một đại lý bất động sản. Người xây dựng trông khá mệt mỏi trong khi nhân viên bất động sản trông ổn.
Tôi thích một đại lý bất động sản vì đó là một công việc được trả lương cao và tôi không phải là loại người có thể chất tốt. Khi tôi già đi, tôi vẫn muốn trở thành một nhân viên kinh doanh bất động sản
1.4. Review Unit 5 Lớp 10 Writing
Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below. (Viết Đọc quảng cáo và viết đơn đăng ký của bạn (120-150 từ). Bao gồm các điểm dưới đây.)
- How you found out about the part-time job (Làm thế nào bạn biết về công việc bán thời gian)
- Your current situation (Tình hình hiện tại của bạn)
- Why you would be suitable (Tại sao bạn sẽ phù hợp)
- A request for further information (Yêu cầu cung cấp thêm thông tin)
Do you like sport? Are you interested in working with children? We are looking for teenagers to help run sports and games for children during the summer holidays. Enthusiasm, a sense of fun and the ability to work well in a team are all important. Please send your application by email to info@marstonleisure.com (Bạn có thích thể thao không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em không? Chúng tôi đang tìm kiếm thanh thiếu niên để giúp chạy thể thao và trò chơi cho trẻ em trong kỳ nghỉ hè. Sự nhiệt tình, cảm giác vui vẻ và khả năng làm việc nhóm tốt đều rất quan trọng. Vui lòng gửi đơn đăng ký của bạn qua email tới info@marstonleisure.com) |
Guide to answer
Dear Sir/Madam, I noticed your advertisement on the page of the national volunteer organization., and I am writing to apply for the role of supporting run sports and games for children I am a member of volunteer club at my high school, and I find it much wonderful if I volunteer as part of the summer camps. I am excited to help as a volunteer because I am very hard-working and organised. I have experience of working with children. Last summer, I joined in a camp. I did sports with them football, volleyball, athletics lots of different things. I love seeing them enjoy the activities and learn new things. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am enthusiastic, flexible and reliable. I am always available for the summer holidays. May I ask for the detailed schedules and gain a certificate after the holiday? I look forward to hearing from you soon. Yours sincerely |
Tạm dịch
Thưa ông / bà,
Tôi thấy quảng cáo của bạn trên trang của tổ chức tình nguyện quốc gia. Và tôi đang viết thư để đăng ký tham gia vai trò hỗ trợ các môn thể thao chạy và trò chơi cho trẻ em
Tôi là thành viên của câu lạc bộ tình nguyện ở trường trung học của mình, và tôi thấy thật tuyệt vời nếu mình tham gia tình nguyện trong các trại hè. Tôi rất vui khi được giúp đỡ với tư cách là một tình nguyện viên vì tôi rất chăm chỉ và có tổ chức.
Tôi có kinh nghiệm làm việc với trẻ em. Mùa hè năm ngoái, tôi tham gia cắm trại. Tôi đã chơi thể thao với họ bóng đá, bóng chuyền, điền kinh rất nhiều thứ khác nhau. Tôi thích nhìn thấy họ tận hưởng các hoạt động và học hỏi những điều mới. Tôi tin rằng mình sở hữu tất cả những phẩm chất cá nhân cần thiết cho vai diễn. Tôi nhiệt tình, linh hoạt và đáng tin cậy.
Tôi luôn sẵn sàng cho những kỳ nghỉ hè. Tôi có thể hỏi lịch trình chi tiết và lấy chứng chỉ sau kỳ nghỉ lễ được không?
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng
Bài tập minh họa
Rewrite the sentences (Viết lại các câu sau)
1. We want to invite you to our party this weekend.
Would you __________________?
2. Michael Jackson is a wonderful singer.
Michael Jackson sings ___________________?
3. It’ll be nice to welcome you to our team this season. (forward)
We’re _______________________.
4. Her family often go abroad on vacation. (tend)
Her family _________________.
5. I think you should not go home too late to make your parents worried. (were)
If ______________.
Key
1. Would you like to go to our party this weekend?
2. Michael Jackson sings wonderfully
3. We’re looking forward to welcoming you to our team this season
4. Her family tend to go abroad on vacation.
5. If I were you, I would not go home too late to make my parents worried.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:
- Vocabulary: Jobs, Describing jobs, Work activiies, Collocations: jobs, Personal qualities
- Word skills: Prefixes
- Grammar: will and be going to, The first conditional, Defining and non-defining relative clauses
- Listening: Changing jobs
- Reading: Dream jobs
- Speaking: Choosing a job
- Writing: An application letter
- Culture: British enterpreneurs
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Review
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Review chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.
-
- A. when
- B. where
- C. why
- D. which
-
- A. who
- B. whom
- C. that
- D. which
-
- A. who
- B. whom
- C. whose
- D. which
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 5 - Review Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247