Câu hỏi trắc nghiệm (11 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 14275
Tung một đồng tiền hai lần. Tìm xác suất để hai lần tung đó một S một N.
- A. \(P(B) = \frac{1}{3}\)
- B. \(P(B) = \frac{1}{4}\)
- C. \(P(B) = 1\)
- D. \(P(B) = \frac{1}{2}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 14276
Một bình đựng 16 viên bi ,7 viên bi trắng ,6 viên bi đen,3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ba viên bi .Tính xác suất của các biến cố B:“ Lấy cả ba viên bi không có bi đỏ”
- A. \(P(B) = \frac{{143}}{{280}}\)
- B. \(P(B) = \frac{{13}}{{280}}\)
- C. \(P(B) = \frac{{14}}{{280}}\)
- D. \(P(B) = \frac{{13}}{{20}}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 14277
Trong một chiếc hộp có 7 viên bi trắng, 8 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 6 viên bi. Tính xác suất của các biến cố B:“Có ít nhất một viên bi màu vàng”
- A. \(P(B) = \frac{{47}}{{460}}\)
- B. \(P(B) = \frac{7}{{460}}\)
- C. \(P(B) = \frac{{44}}{{461}}\)
- D. \(P(B) = \frac{{447}}{{460}}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 14278
Ngân hàng đề thi gồm 100 câu hỏi, mỗi đề thi có 5 câu. Một học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh đó rút ngẫu nhiên được một đề thi có 4 câu học thuộc.
- A. \(P\left( A \right) = \frac{{C_{80}^4}}{{C_{100}^5}}\)
- B. \(P\left( A \right) = \frac{{C_{80}^4 + C_{20}^1}}{{C_{100}^5}}\)
- C. \(P\left( A \right) = \frac{{C_{20}^1}}{{C_{100}^5}}\)
- D. \(P\left( A \right) = \frac{{C_{80}^4C_{20}^1}}{{C_{100}^5}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 14279
Một đoàn tàu có 7 toa ở một sân ga. Có 7 hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc lập với nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất của biến cố sau:
A: “ Một toa 1 người, một toa 2 người, một toa có 4 người lên và bốn toa không có người nào cả”
Một đoàn tàu có 7 toa ở một sân ga. Có 7 hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc lập với nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất của biến cố sau:
A: “ Một toa 1 người, một toa 2 người, một toa có 4 người lên và bốn toa không có người nào cả”
- A. \(P(A) = \frac{{450}}{{1807}}\)
- B. \(P(A) = \frac{{40}}{{16807}}\)
- C. \(P(A) = \frac{{450}}{{16807}}\)
- D. \(P(A) = \frac{{450}}{{1607}}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 41800
Lớp 11A có 29 học sinh nữ và 14 học sinh nam, giáo viên gọi 1 học sinh lên lau bảng. Hỏi có bao nhiêu cách
- A. 29
- B. 14
- C. 1
- D. 43
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 41802
Lớp 11B có 48 học sinh giáo viên gọi học sinh kiểm tra bài cũ . Hỏi có bao nhiêu cách
- A. 6
- B. 17296
- C. 3
- D. 103776
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 41803
Bạn Hòa muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy bạn có bao nhiêu cách chọn
- A. 64
- B. 16
- C. 32
- D. 20
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 41804
Cho tập hợp \({\rm{A = }}\left\{ {2,{\rm{ 3}},{\rm{ 4}},{\rm{ 5}}} \right\}\) lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số, các chữ số lấy ở tập hợp A?
- A. 256
- B. 120
- C. 24
- D. 16
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 41875
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp X. Xác suất để số được chọn chỉ chứa 3 chữ số lẻ.
- A. \(\frac{{11}}{{21}}.\)
- B. \(\frac{{10}}{{21}}.\)
- C. \(\frac{{8}}{{21}}.\)
- D. \(\frac{{14}}{{21}}.\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 41876
Thầy giáo có 7 quyển sách Toán, 8 quyển sách Vật lí và 9 quyển sách Hóa Học (các quyển sách cùng loại là giống nhau) dùng để làm phần thưởng cho 12 học sinh, sao cho mỗi học sinh được 2 quyển sách khác loại. Trong số 12 học sinh đó có bạn An và bạn Bình. Xác suất để bạn An và bạn Bình có phần thưởng giống nhau.
- A. \(\frac{{19}}{{66}}.\)
- B. \(\frac{{21}}{{66}}.\)
- C. \(\frac{{17}}{{66}}.\)
- D. \(\frac{{13}}{{66}}.\)