Nội dung bài học Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở thành phần loài, môi trường sống và tập tính. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Chỉ ra được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống. Trình bày được các đặc điểm chung của lưỡng cư.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đa dạng của bò sát
- Bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn, có khoảng 6500 loài, Việt Nam đã phát hiện 271 loài, chia thành 4 bộ:
- Bộ Đầu mỏ.
- Bộ Có vảy: đại diện thằn lằn.
- Bộ Rùa: rùa, víc. ba ba...
- Bộ Cá sấu: đại diện cá sấu.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Hình 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ trong lớp Bò sát
Tên bộ |
Mai và yếm |
Hàm và răng |
Vỏ trứng |
Có vảy
|
Không có |
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm. |
Trứng có màng dai. |
Cá sấu |
Không có |
Hàm dài, răng lớn, mọc trong lỗ chân răng. |
Có vỏ đá vôi |
Rùa |
Có |
Hàm không có răng |
Vỏ đá vôi |
1.2. Các loài khủng long
1.2.1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Bò sát cổ hình thành cánh đây khoảng 280 - 230 triệu năm từ lưỡng cư cổ.
- Bò sát cổ: Là những loài to lớn, hình thù kỳ dị, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
- Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có nhiều kẻ thù.
- Các loài khủng long rất đa dạng.
Hình 2: Khủng long sấm nặng khoảng 70 tấn, dài 22 m, cao 12 m
Hình 3: Khủng long bạo chúa dài 10 m, có răng, chi trước ngắn,
vuốt sắc nhọn, chuyên ăn thịt động vật trên cạn.
Là loài khủng long dữ nhất của thời đại Khủng long
Hình 4: Khủng long cổ dài, thân dài tới 27m
Hình 5: Khủng long cánh, cánh có cấu tạo như cánh dơi
biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá
Hình 6: Khủng long cá dài tới 14m, chi có dạng vây cá,
bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộc.
1.2.2. Sự diệt vong của khủng long
- Lý do diệt vong:
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
- Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn.
- Yêu cầu về thức ăn ít.
- Trứng nhỏ an toàn hơn.
1.3. Đặc điểm chung của bò sát
Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
STT |
Gợi ý |
Đặc điểm |
1 |
Môi trường sống |
Ở cạn |
2 | Vảy, da | Da khô có vảy sừng |
3 | Cổ | Dài |
4 | Vị trí màng nhĩ | Nằm trong hốc tai |
5 | Cơ quan di chuyển | Chi yếu có vuốt sắc |
6 | Hệ hô hấp | Phổi có nhiều vách ngăn |
7 | Hệ tuần hoàn |
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha |
8 | Hệ sinh dục |
Có cơ quan giao phối |
9 | Trứng |
Có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng |
10 | Sự thụ tinh |
Thụ tinh trong |
11 | Nhiệt độ cơ thể |
Là động vật biến nhiệt |
1.4. Vai trò của bò sát
- Ích lợi:
- Có ích cho nông nghiệp. VD: Diệt sâu bọ, diệt chuột...
- Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa...
- Làm dược phẩm: rắn, trăn...
- Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu...
⇒ Chăm sóc bảo vệ, không săn bắn, bảo vệ môi trường sống...
Hình 7: Một số sản phẩm mĩ nghệ
Hình 8: Giá trị thực phẩm
- Tác hại:
- Gây độc cho người: rắn...
- Ăn ĐV khác: Cá sấu, trăn...
2. Luyện tập Bài 40 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Chỉ ra được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của lưỡng cư.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Lớp Bò sát rất đa dạng vì:
- A. Lớp bò sát có số loài lớn.
- B. Lớp Bò sát có môi trường sống đa dạng
- C. Lớp Bò sát có lối sống đa dạng
- D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
-
- A. 380 - 320 triệu năm
- B. 320 - 280 triệu năm
- C. 280 - 320 triệu năm
- D. Cả 3 ý trên đều sai
-
- A. Rắn độc cắn có thể gây chết người
- B. Một số loài rắn bắt chuột là loại động vật có hại cho nông nghiệp
- C. Nọc rắn độc có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 40 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 133 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 133 SGK Sinh học 7
Bài tập 4 trang 84 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 85 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 86 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 86 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 87 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 88 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 88 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 88 SBT Sinh học 7
Bài tập 10 trang 88 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 88 SBT Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 40 Chương 6 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 HỌC247