OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3


Nội dung bài giảng Ôn tập chương 3 môn Hóa học lớp 10 chương trình SGK Chân trời sáng tạo sẽ củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử, đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể, cũng như các loại lực tương tác thường gặp. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết được HOC247 trình bày dưới đây.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quy tắc Octet

Ôn tập Bài 8: Quy tắc Octet

Quy tắc Octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

1.2. Liên kết ion

Ôn tập Bài 9: Liên kết ion

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

- Trong điều kiện thưởng, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

1.3. Liên kết cộng hóa trị

Ôn tập Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

a. Liên kết cộng hóa trị 
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung

+ Liên kết cộng hoá trị không phân cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

Liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

- Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hoá trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

b. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điện

- Dựa trên hiệu độ âm điện xác định loại liên kết hóa học:

Hiệu độ âm điện (∆x)

Loại liên kết

0 ≤ ∆x < 0,4

Cộng hóa trị không cực

0,4 ≤ ∆x < 1,7

Cộng hóa trị có cực

≥ 1,7

Ion

c. Liên kết \(\sigma \),\(\pi \) và năng lượng liên kết

- Liên kết \(\sigma \) là loại liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng xen phủ nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.

- Liên kết \(\pi \) là loại liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Vùng xen phủ năm hai bên đường nội tâm hai nguyên tử.

- Năng lượng của một liên kết hoá học là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.

- Giá trị năng lượng của một liên kết hoá học là thước đo độ bền liên kết.

1.4. Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Ôn tập Bài 11: Liên kết Hydrogen và tương tác Van der Waals

a. Liên kết hydrogen

- Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thánh giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cập electron hoá trị chưa tham gia liên kết.

- Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.

b. Tương tác Van der Waals

- Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.

- Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau:

HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Hướng dẫn giải

a) Sự tăng nhiệt độ sôi từ HCI đến HI do khối lượng phân tử tăng.

b) HF có liên kết hydrogen làm cho các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn nên nhiệt độ sôi cao hơn.

Bài 2: Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B.

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32- sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Hướng dẫn giải

a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử A lần lượt là p1, e1, n1

- Có số hạt proton, electron và neutron trong B lần lượt là p2, e2, n2

- Có tổng số electron trong anion AB32- là 42

=> p1 + 3p2 + 2 = 42 => \(3{p_2} = 40 - {p_1}\) " \({p_2} < \frac{{40}}{3} = 13,333\)

- Do trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron

=> p2 = 8 => p1 = 16 => A là nguyên tố sulfur (S) và B là nguyên tố oxygen (O)

- Số khối của S = 16 + 16 = 32

- Số khối của O = 8 + 8 = 16

b)

Bài 3: Cho các phân tử sau: H2, CHCl3, CH4, N2. Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực?

Hướng dẫn giải

Dựa vào hiệu độ âm điện:

Hiệu độ âm điện (\(\Delta \chi \))

Loại liên kết

\(0 \le \Delta \chi  < 0,4\)

Cộng hóa trị không phân cực

\(0,4 \le \Delta \chi  < 1,7\)

Cộng hóa trị phân cực

\(\Delta \chi  \ge 1,7\)

Ion

 

 

Phân tử CHCl3

Phân tử CH4

Hiệu độ âm điện (\(\Delta \chi \))

- Liên kết C-H có

\(\Delta \chi \) = 2,55 - 2,20 = 0,35

-> Liên kết cộng hóa trị không phân cực

- Liên kết C-Cl có

\(\Delta \chi \) = 3,16 - 2,55 = 0,61

-> Liên kết cộng hóa trị phân cực

- Liên kết C-H có

\(\Delta \chi \) = 2,55 - 2,20 = 0,35

-> Liên kết cộng hóa trị không phân cực

ADMICRO

Luyện tập Ôn tập chương 3 Hóa học 10 CTST

Học xong bài học này, em có thể:

- Hệ thống hóa các kiến thức đã học, giải thích sự hình thành liên kết trong một số phân tử.

- Vận dụng được các kiến thức để giải một số dạng bài tập.

3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 Hóa học 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SBT Ôn tập chương 3 Hóa học 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải bài OT3.1 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.2 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.3 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.4 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.5 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.6 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.7 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.8 trang 42 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài OT3.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Ôn tập chương 3 Hóa học 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF