Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị môn Hóa học lớp 10 CTST giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát các Hình 10.1 đến 10.3, cho biết quy tắc octet đã được áp dụng ra sao khi các nguyên tử tham gia hình thành liên kết.
Hình 10.1. Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl
Hình 10.2. Sự hình thành liên kết trong phần tử O2
Hình 10.3. Sự hình thành liên kết trong phần tử N2
-
Giải câu hỏi 2 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2
-
Giải câu hỏi 3 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
-
Luyện tập 1 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2?
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 4 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4
-
Luyện tập 2 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3
-
Giải câu hỏi 5 trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO
-
Giải câu hỏi 6 trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết đặc điểm của nguyên tử “cho” và nguyên tử “nhận” trong phân tử có liên kết cho – nhận.
-
Luyện tập trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+
-
Giải câu hỏi 7 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
-
Giải câu hỏi 8 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích?
-
Luyện tập trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa.
-
Giải câu hỏi 9 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích.
-
Giải câu hỏi 10 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về một phía nguyên tử?
-
Luyện tập trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2 và C2H4?
-
Giải câu hỏi 11 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital
Hình 10.5. Sự xen phủ giữa hai orbital 1s của hai nguyên tử hydrogen hình thành liên kết \(\sigma \) trong phân tử hydrogen
Hình 10.6. Sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 2p của nguyên tử fluorine hình thành liên kết \(\sigma \) trong phân tử hydrogen fluoride
Hình 10.7. Sự xen phủ giữa orbital 2p của nguyên tử fluorine hình thành liên kết \(\sigma \) trong phân tử fluorine
Hình 10.8. Sự xen phủ các AO hình thành liên kết \(\sigma \) và liên kết \(\pi \) trong phân tử oxygen
-
Giải câu hỏi 12 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mô tả sự hình thành liên kết σ.
-
Giải câu hỏi 13 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mô tả sự hình thành liên kết п
-
Giải câu hỏi 14 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết п
Hình 10.8. Sự xen phủ các AO hình thành liên kết \(\sigma \) và liên kết \(\pi \) trong phân tử oxygen
-
Giải câu hỏi 15 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: Cl2, HCl, O2 và N2?
-
Giải câu hỏi 16 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
-
Giải câu hỏi 17 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Số liên kết σ và liên kết п trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba lần lượt bằng bao nhiêu?
-
Luyện tập trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).
-
Giải câu hỏi 18 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N N đã cho, liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn?
-
Giải câu hỏi 19 trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương?
-
Luyện tập trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
-
Vận dụng trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?
-
Giải câu hỏi 20 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3
-
Giải câu hỏi 21 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?
-
Vận dụng trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lắp ráp mô hình phân tử CH\( \equiv \)CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.
-
Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe
B. Ne
C. Ar
D. Kr
-
Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
-
Giải bài 3 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4
-
Giải bài 4 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2)
-
Giải bài 5 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO
-
Giải bài 6 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết п? Cho ví dụ.
-
Giải bài 7 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).
-
Giải bài 8 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
-
Giải bài 10.1 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
-
Giải bài 10.2 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
-
Giải bài 10.3 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực?
A. O2.
B. CO2.
C. NH3.
D. HCl.
-
Giải bài 10.4 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. CO2.
B. H2O.
C. NH3.
D. C2F6.
-
Giải bài 10.5 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố
Độ âm điện
Nguyên tố
Độ âm điện
Na
0,93
O
3,44
H
2,20
Br
2,96
C
2,55
Cl
3,16
N
3,04
F
3,98
Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. Na-O.
B. O-H.
C. Na-C.
D. C-H.
-
Giải bài 10.6 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố
Độ âm điện
Nguyên tố
Độ âm điện
Na
0,93
O
3,44
H
2,20
Br
2,96
C
2,55
Cl
3,16
N
3,04
F
3,98
Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N-H.
B. N-F.
C. N-Cl.
D. N-Br.
-
Giải bài 10.7 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố
Độ âm điện
Nguyên tố
Độ âm điện
Na
0,93
O
3,44
H
2,20
Br
2,96
C
2,55
Cl
3,16
N
3,04
F
3,98
Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C-H.
B. C-F.
C. C-Cl.
D. C-Br.
-
Giải bài 10.8 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
A. CH2O.
B. CH4.
C. Na2O.
D. KOH.
-
Giải bài 10.9 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
A. các orbital s với nhau.
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
-
Giải bài 10.10 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
-
Giải bài 10.11 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là lại I1; I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là
A. I1; I2; I3.
B. I1; I3; I2.
C. I2; I1; I3.
D. I3; I2; I1.
-
Giải bài 10.12 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
-
Giải bài 10.13 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
-
Giải bài 10.14 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của:
a) H2O.
b) NH3.
c) CO2.
-
Giải bài 10.15 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ozone (O3) là một loại khi có tính oxi hoá mạnh, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng binh lưu của khí quyển. Tuy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone.
-
Giải bài 10.16 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hoá thành uric acid. Ion ammonium là nguồn cung cấp nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. Trình bày liên kết cho - nhận trong ion ammonium.
-
Giải bài 10.17 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
-
Giải bài 10.18 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức.
a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c) Một gian phòng trống (25°C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khi ở 25°C và 1 bar có thể tích 24,79 L.
-
Giải bài 10.19 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
-
Giải bài 10.20 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo kết quả bảng sau
C-C
C=C
C≡C
Độ dài liên kết (\(\mathop A\limits^o \))
1,54
1,34
1,20
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
347
614
839
-
Giải bài 10.21 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
-
Giải bài 10.22 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:
Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H – H là bao nhiêu? Giải thích.
-
Giải bài 10.23 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
-
Giải bài 10.24 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14),...?
-
Giải bài 10.25 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
-
Giải bài 10.26 trang 38 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
a. Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau:
c. Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng.
d. Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra.