OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải câu hỏi 2 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 2 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi 2 trang 59

Phương pháp giải

Các nguyên tử sẽ góp 1 hay nhiều electron để hình thành 1 hay nhiều cặp electron chung => Thỏa mãn quy tắc octet

Lời giải chi tiết

- Xét phân tử HCl:

+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron

+ Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron

→ Nguyên tử H và Cl sẽ góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung

- Xét phân tử O2:

+ Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron

→ Mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron tạo thành 2 cặp electron chung

- Xét phân tử N2:

+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 3 electron

→ Mỗi nguyên tử N sẽ góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải câu hỏi 2 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Giải câu hỏi 1 trang 59 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 3 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 1 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 4 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 2 trang 60 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 5 trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 6 trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 61 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 7 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 8 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 9 trang 62 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 10 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 11 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 12 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 13 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 14 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 15 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 16 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 17 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 18 trang 63 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 19 trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 65 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 20 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 21 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 3 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 4 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 7 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 8 trang 66 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.1 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.2 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.3 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.4 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.5 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.6 trang 34 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.7 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.8 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.9 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.10 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.11 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.12 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.13 trang 35 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.14 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.15 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.16 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.17 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.18 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.19 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.20 trang 36 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.21 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.22 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.23 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.24 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.25 trang 37 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.26 trang 38 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

  • Hong Van

    A. Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho – nhận.

    B. Liên kết ion có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực.

    C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết ion.

    D. Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết ion.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF