-
Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \(6{x^2} + x - 1 \le 0\) là
-
A.
\(\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right]\)
-
B.
\(\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right)\)
-
C.
\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right) \cup \left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
-
D.
\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: \(f\left( x \right) = 6{x^2} + x - 1 = 0\, \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{1}{3}}\\
{x = - \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\)Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu \(f\left( x \right) \le 0\, \Leftrightarrow \, - \frac{1}{2} \le x \le \frac{1}{3}\).
Đáp án đúng là: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập nghiệm của bất phương trình sau: \(2{x^2}--7x--15\; \ge 0\;\) là:
- Tập nghiệm của bất phương trình sau: \(-{x^2} + 6x + 7\; \ge 0\;\) là:
- Giải bất phương trình sau: \(- 2{x^2} + 3x - 7 \ge 0.\).
- Tập nghiệm của bất phương trình sau: \({x^2} - 3x + 2 < 0\) là:
- Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 5x - 4 < 0\) là:
- Tập nghiệm của bất phương trình sau \(\sqrt 2 {x^2} - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + 1 < 0\) là:
- Tập nghiệm của bất phương trình 6 x 2 + x − 1 ≤ 0 6x2+x−1≤0 là
- Số thực dương lớn nhất thỏa mãn sau \({x^2} - x - 12 \le 0\) là ?
- Biết bất phương trình nào sau đây có tập nghiệm là R?
- Cho bất phương trình sau \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\).