-
Câu hỏi:
Tam giác ABC có \(AB = \sqrt 2 ,AC = \sqrt 3 \) và \(\widehat C = {45^0}\). Tính độ dài cạnh BC
-
A.
\(BC = \sqrt 5 ;\)
-
B.
\(BC = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2};\)
-
C.
\(BC = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2};\)
-
D.
\(BC = \sqrt 6 ;\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Theo định lí hàm cosin, ta có:
\(\begin{array}{l}
A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos \widehat C\\
\Rightarrow {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + B{C^2} - 2.\sqrt 3 .BC.\cos 45^\circ \\
\Leftrightarrow B{C^2} - \sqrt 6 .BC + 1 = 0\\
\Rightarrow BC = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2}
\end{array}\)Đáp án đúng là: BHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định cho nào sau đây là đúng?
- Tính giá trị biểu thức sau \(P = \sin 30^\circ \cos 15^\circ + \sin 150^\circ \cos 165^\circ .\)
- Cho biết sinα + cosα = a. Hãy tính giá trị của sinα.cosα
- Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của AB và BC bằng 3, cạnh AB = 9 và \(\widehat {ACB} = 60^\circ \). Hãy tính độ dài cạnh cạnh BC.
- Tam giác ABC có \(AB = \sqrt 2 ,AC = \sqrt 3 \) và \(\widehat C = {45^0}\). Hãy tính độ dài cạnh BC
- Tam giác ABC có \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 45^\circ \) và AB = 5. Hãy tính độ dài cạnh AC.
- Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1cm và có \(\widehat {BAD} = {60^0}\). Hãy tính độ dài AC.
- Cho tam giác ABC, biết AB = 3, AC = 4, BC = 5. Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC bằng
- Cho tam giác ABC có a = 5, b = 6, c = 7. Tính diện tích của tam giác ABC
- Cho biết tam giác ABC có a = 3, b = 5, c = 6. Bán kính đường trong nội tiếp của tam giác bằng