-
Câu hỏi:
Đặt điện áp \({{u}_{AB}}=30\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{0}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là \(30\sqrt{2}\ V\). Khi \(C=0,5{{C}_{0}}\) thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là:
-
A.
\({{u}_{MN}}=30\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\)
-
B.
\({{u}_{MN}}=15\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
-
C.
\({{u}_{MN}}=30\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
-
D.
\({{u}_{MN}}=15\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
+ Khi \(C={{C}_{0}}:\ {{U}_{MN}}\left( {{U}_{L}} \right)\) đạt max \(\to \) cộng hưởng.
Khi đó ta có \({{U}_{R}}=U=15\sqrt{2}\ V;{{Z}_{L}}={{Z}_{{{C}_{0}}}}\).
Có: \({{U}_{AN}}=\sqrt{U_{R}^{2}+U_{L}^{2}}\to {{U}_{L}}=\sqrt{U_{AN}^{2}-U_{R}^{2}}=15\sqrt{6}\ V\Rightarrow \frac{{{Z}_{L}}}{R}=\frac{{{U}_{L}}}{{{U}_{R}}}=\sqrt{3}\).
+ Khi \(C=0,5{{C}_{0}}:\ {{Z}_{C}}'=2{{Z}_{{{C}_{0}}}}=2{{Z}_{L}}\).
\(\begin{array}{l}
\to Z' = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}^\prime } \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{{Z_L}}}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - 2{Z_L}} \right)}^2}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}{Z_L}\\
\frac{U}{{Z'}} = \frac{{{U_L}}}{{{Z_L}}} \to {U_L} = \frac{{{Z_L}}}{{Z'}}.U = \frac{{15\sqrt 6 }}{2}V \to {U_{0L}} = 15\sqrt 3 \;V\\
\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}^\prime }}{R} = \frac{{{Z_L} - 2{Z_L}}}{{{Z_L}/\sqrt 3 }} = - \sqrt 3 \to \varphi = \frac{{ - \pi }}{3} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = \frac{\pi }{3} \to {\varphi _i} + \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{6}\\
\Rightarrow {u_{MN}} = 15\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( V \right)
\end{array}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Suất điện động trong một khung dây quay trong từ trường có biểu thức:
- Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không,\({{m}_{0}}\) là khối lượng nghỉ
- Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
- Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài gồm \(\ell \) vòng dây
- Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường với bước sóng\(\lambda \)
- Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dđ điều hòa
- Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
- Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện với những kim loại
- Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài
- Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam, lục.
- Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào đúng?
- Trong qtr truyền tải điện năng, để giảm công suất hao phí trên đường dây
- Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xc có giá trị hiệu dụng không đổi
- Hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) có khối lượng 7,0144u.
- Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm.
- Trong tn Y-âng về giao thoa ás, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc.
- Chiếu một tia sáng đơn sắc màu đỏ (như tia Laze) từ không khí tới mặt nước
- Một sợi dây đàn hồi 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng.
- 1 CLLX treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc xuống phía dưới
- Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều
- Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu
- Trước một thấu kính người ta đặt một vật phẳng vuông góc với trục chính
- Để xác định suất điện động E và điện trở trong r của một nguồn điện
- Trong không khí, ba điện tích điểm \({{q}_{1}},{{q}_{2}},{{q}_{3}}\)
- Trong mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH
- Xét nguyên tử H theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử H chuyển trạng thái
- Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong \(2\ \Omega \).
- Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm
- Dùng hạt có động năng 5,00MeV bắn vào hạt nhân\(_{7}^{14}N\) đang đứng yên
- Hai vật \({{M}_{1}}\) và \({{M}_{2}}\) dao động điều hòa cùng tần số.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ás, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng
- Điện năng được truyền từ 1 nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ
- Một vật dao động điều hòa với \(A=10cm\), gia tốc của vật bằng không
- Chất phóng xạ Poloni \(_{84}^{210}Pb\) phát ra tia \(\alpha \)
- Đặt điện áp \({{u}_{AB}}=30\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\)
- Cho cơ hệ như hình bên. Vật m có khối lượng 100 g có thể chuyển động
- Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng
- Đặt điện áp xoay chiều là \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\)
- Trên đoạn AB giao thoa tại mặt nước có 9 vị trí mà các phần tử nước dđ
- Mạch điện gồm tải Z nối tiếp với điện trở R rồi nối với nguồn xoay chiều