-
Câu hỏi:
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; 3) và có hệ số góc k = 4 là:
-
A.
y = 4(x – 2) + 3
-
B.
4x – y – 5 = 0
-
C.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 2 + t}\\
{y = 3 + 4t}
\end{array}} \right.,t \in R\) -
D.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + 2t}\\
{y = 3 + t}
\end{array}} \right.,t \in R\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đường thẳng ∆ có hệ số góc k = 4 nên có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {1;4} \right)\). Do đó C là phương án đúng.
Chú ý. Học sinh có thể nhầm sang các loại phương trình khác của đường thẳng như các phương án ở A và B. Đây đều là phương trình của đường thẳng nhưng không là phương trình tham số.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là \(\vec u\left( { - 3;5} \right)\).
- Cho biết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; 3) và có hệ số góc k = 4 là:
- Cho hai đường thẳng \(d_1\): 3x – 4y +2 = 0 và \(d_2\): mx +2y – 3 = 0. Hai đường thẳng song song với nhau khi:
- Cho hai đường thẳng \(d_1\): y = 3x – 1 và \(\;{d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2 - t}\\ {y = 5 + 2t} \end{array}} \right.\) Góc giữa hai đường thẳng là:
- Cho biết tam giác ABC với A(-2; 3), B(1; 4), C(5; -2). Phương trình đường trung tuyến AM của tam giác là:
- Chọn đáp án đúng. Có bao nhiêu vectơ pháp tuyến của một đường thẳng?
- Cho đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {2; - 3} \right)\). Vectơ nào sau đây không phải là vectơ chỉ phương của ∆?
- Cho đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3} \right)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của ∆?
- Cho biết đường thẳng ∆ có phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \; - 2 + 5t}\\ {y = 3 - 2t} \end{array}} \right.\). Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của ∆?
- Cho đường thẳng ∆ có phương trình y = 4x – 2. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của ∆?