-
Câu hỏi:
Cho \(\vec a = 3\vec i - 4\vec j\) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow i - \overrightarrow j \). Tìm phát biểu sai:
-
A.
\(\left| {\vec a} \right| = 5\)
-
B.
\(\left| {\vec b} \right| = 0\)
-
C.
\(\vec a - \vec b = \left( {2; - 3} \right)\)
-
D.
\(\left| {\vec b} \right| = \sqrt 2 \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \Rightarrow \overrightarrow a (3; - 4) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = 5\) nên A đúng
\(\vec b = \vec i - \vec j \Rightarrow \vec b\left( {1; - 1} \right) \Rightarrow \left| {\vec b} \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 2 \) nên D đúng, B sai
Chọn đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho tam giác ABC có A(–2; 2), B(6; –4), đỉnh C thuộc trục Ox.
- Cho biết tam giác ABC có A(–1; 1); B(5; –3); C(0; 2). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Hãy xác định tọa độ của điểm G1 là điểm đối xứng của G qua trục Oy.
- Cho biết M(2; 0), N(2; 2), P(–1; 3) là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tọa độ điểm B là:
- Trong mặt phẳng Oxy, cho \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\), \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow {AB} \) là:
- Biết mệnh đề nào sau đây đúng?
- Cho biết hai điểm A(1;0) và B(0;-2). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
- Cho → a = ( 0 ; 1 ) , → b = ( − 1 ; 2 ) , → c = ( − 3 ; − 2 ) a→=0;1, b→=-1;2, c→=-3;-2. Tọa độ của → u = 3 → a + 2 → b − 4 → c u→=3a→+2b→-4c→là:
- Biết \(\vec a = 3\vec i - 4\vec j\) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow i - \overrightarrow j \). Hãy tìm phát biểu sai:
- Cho bốn điểm A (1; −2), B (0; 3), C (−3; 4), D (−1; 8). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?
- Cho M (−1; −2), N (3; 2), P (4; −1). Tìm E trên Ox sao cho \(\left| {\overrightarrow {EM} + \overrightarrow {EN} + \overrightarrow {EP} } \right|\) nhỏ nhất.