Hướng dẫn giải bài tập SGK Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật ly thật tốt nhé!
-
Bài tập C1 trang 131 SGK Vật lý 9
Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các vật ngoài sân trường
-
Bài tập C2 trang 131 SGK Vật lý 9
Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn \(C_{v}\) của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường?
-
Bài tập C3 trang 131 SGK Vật lý 9
Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì?
-
Bài tập C4 trang 131 SGK Vật lý 9
Giải thích tác dụng của kính cận.
Để giải thích em hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận ở hình 49.1 SGK. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễm \(C_{v}\) của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
- Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở \(C_{v}\). Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
- Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào ? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C5 trang 132 SGK Vật lý 9
Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ ?
-
Bài tập C6 trang 132 SGK Vật lý 9
Giải thích tác dụng của kính lão.
Để giải thích, hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính lão ở hỉnh 49.2 SGK, biết tiêu điểm của kính ở F.
- Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận \(C_{v}\) ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
- Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào ? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính lão nói trên?
-
Bài tập C7 trang 132 SGK Vật lý 9
Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người giá là thấu kính hội tụ hay phân kì
-
Bài tập C8 trang 132 SGK Vật lý 9
Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết.
-
Bài tập 49.1 trang 100 SBT Vật lý 9
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
-
Bài tập 49.2 trang 100 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
a. Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi đi đường không phải đeo kính,
b. Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính, còn khi đi đường không thấy đeo kính,
c. Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một loại kính,
d. Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo kính , còn khi đọc sách lại không đeo kính,
1. kính của ông ấy không phải là kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và gió cho mát.
2. ông ấy bị cận thị.
3. mắt ông ấy còn tốt, không có tật.
4. mắt ông ấy là mắt lão.
-
Bài tập 49.3 trang 100 SBT Vật lý 9
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được các vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu?
-
Bài tập 49.4 trang 100 SBT Vật lý 9
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cực 50 cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Gợi ý: Dựa ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
-
Bài tập 49.5 trang 100 SBT Vật lý 9
Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
-
Bài tập 49.6 trang 101 SBT Vật lý 9
Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
-
Bài tập 49.7 trang 101 SBT Vật lý 9
Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
-
Bài tập 49.8 trang 101 SBT Vật lý 9
Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắt tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
-
Bài tập 49.9 trang 101 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Người có mắt tốt thì nhìn rõ được những vật.
b. Người bị cận thị chỉ nhìn rõ được
c. Mắt người già không nhìn rõ được các vật ở
d. Kính cận là thấu kính phân kì, còn kính lão là
1. gần mắt. Cho nên khi đọc sách, người già phải đeo kính lão.
2. thấu kính hội tụ.
3. các vật nằm trong khoảng khá hẹp trước mắt; Chẳng hạn từ 15 cm đến 40 cm trước mắt.
4. Nằm trước mắt từ khoảng khách 25 cm trở ra.
-
Bài tập 49.10 trang 101 SBT Vật lý 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Kính cận là thấu kính
b. Mắt lão là mắt của người già. Mắt lão không nhìn rõ
c. Kính lão là
d. Người có mắt tốt có thể nhìn rõ các vật trước mắt, cách mắt từ
1. thấu kính hội tụ. Kính lão càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn.
2. 25 cm đến vô cùng.
3. phân kì. Kính cận càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn.
4. các vật ở gần.