Hướng dẫn giải bài tập SGK Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật lý thật tốt nhé!
-
Bài tập C1 trang 11 SGK Vật lý 9
Quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1, cho biết các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc với nhau như thế nào?
Hình 4.1
-
Bài tập C2 trang 11 SGK Vật lý 9
Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch nối tiếp R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Bài tập C3 trang 12 SGK Vật lý 9
Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1, R_2\) mắc nối tiếp là: \(R_{td} = R_1 + R_2.\)
-
Bài tập C4 trang 12 SGK Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2.
- Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
- Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
- Khi công tắc K đóng, dây tóc đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2 có hoạt động không? vì sao?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C5 trang 13 SGK Vật lý 9
Cho hai điện trở \(R_1 = R_2 = 20 \Omega\) được mắc như sơ đồ hình 4.3a.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b. Mắc thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên (hình 4.3b) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
-
Bài tập 4.1 trang 9 SBT Vật lý 9
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
-
Bài tập 4.2 trang 9 SBT Vật lý 9
Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?
-
Bài tập 4.3 trang 9 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V
a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?
b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).
-
Bài tập 4.4 trang 9 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V
a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
-
Bài tập 4.5 trang 10 SBT Vật lý 9
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?
Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
-
Bài tập 4.6 trang 10 SBT Vật lý 9
Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 là:
A.210V B.120V C.90V D.100V
-
Bài tập 4.7 trang 10 SBT Vật lý 9
Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω, R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
-
Bài tập 4.8 trang 10 SBT Vật lý 9
Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1=40Ω và R2=80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A.0,1A B.0,15A
C.0,45A D.0,3A
-
Bài tập 4.9 trang 10 SBT Vật lý 9
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2=1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ?
A.1.5V. B.3V.
C.4.5V. D.7.5V.
-
Bài tập 4.10 trang 10 SBT Vật lý 9
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp ?
A.Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trờ mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Bài tập 4.11 trang 11 SBT Vật lý 9
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
-
Bài tập 4.12 trang 11 SBT Vật lý 9
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\,{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\\ B.\,\,\,{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\\ C.\,\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\\ D.\,\,{U_{AB}} = {U_1} + {U_2} \end{array}\)
-
Bài tập 4.13 trang 11 SBT Vật lý 9
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3 trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
A.Nhỏ hơn 2 lần.
B. Lớn hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 3 lần.\({I_d} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{U}{3}\)
D. Lớn hơn 3 lần.\(\frac{{{I_d}}}{{{I_m}}} = \frac{{\frac{U}{3}}}{{\frac{U}{9}}} = 3\)
-
Bài tập 4.14 trang 11 SBT Vật lý 9
Đặt một hiệu điện thế U=6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1=3Ω; R2=5Ω và R3=7Ω mắc nối tiếp.
a.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.
b.Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.
-
Bài tập 4.15 trang 12 SBT Vật lý 9
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω.
a. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3.
b. Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu ?
-
Bài tập 4.16 trang 12 SBT Vật lý 9
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1=I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2=I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3=I/8 . Cho biết R1=3Ω, hãy tính R2 và R3.