OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng ôn Dạng bài Tìm quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của P khi liên kết giới tính Sinh 12

13/05/2021 1.03 MB 328 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210513/751960667523_20210513_095013.pdf?r=7588
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu tài liệu Tổng ôn Dạng bài Tìm quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của P khi liên kết giới tính Sinh 12 đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về quy luật liên kết giới tính trong chương trình Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TÌM QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA TÍNH TRẠNG VÀ KIỂU GEN CỦA P

I. Công thức giải nhanh:

Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 hoặc 9:6:1, nếu tính trạng liên kết giới tính thì chỉ có 1 cặp gen liên kết giới tính. Vì vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.

Chứng minh:

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì có ít nhất một cặp gen nằm trên NST giới tính.

- Tính trạng do 2 cặp gen quy định và có tỉ lệ 9:7 (hoặc 9:6:1) thì chứng tỏ 2 cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau.

- Hai cặp gen phân li độc lập thì không thể cùng nằm trên một cặp NST. Do đó, nếu có liên kết giới tính thì chỉ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính.

- Vì vai trò của gen trội A và B là như nhau cho nên gen nào nằm trên NST giới tính X cũng đều cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau. Vì vậy, khi biết tính trạng tương tác bổ sung 9:7 (hoặc 9:6:1 ) và liên kết giới tính thì khẳng định gen A nằm trên NST giới tính.

II. Bài tập vận dụng:

Câu 1: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đỏ: 3 con đực lông đỏ: 2 con cái lông trắng : 5 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con cái ở P.

Hướng dẫn giải

Vận dụng để tìm kiểu gen:

- F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đỏ : lông trắng = (6+3) : (2+5) = 9:7.

Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:7 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.

- Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb.

=> Kiểu gen của cơ thể cái ở P là AaXBXb

Câu 2: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 50% ruồi đực mắt trắng; 25% ruồi cái mắt đỏ; 25% ruồi cái mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiếu gen của F1.

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:

Mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25% + 50%) = 1:3

 

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.

=> Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.

Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai:

+ Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.

+ Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X.

Đực F1 có kiểu gen AaXBY, cái F1 có kiểu gen AaXBXb.

STUDY TIP

- Lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ 1:3 thì chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giới tính thì chỉ có một cặp gen của tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.

- Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1, vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết giới tính thì một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.

Câu 3: Cho cây hoa đỏ (cây P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 301 cây hoa đỏ và 100 cây hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây P.

Hướng dẫn giải

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con:

Cây hoa đỏ : cây hoa trắng = 301 : 100 ≈ 3:1

--> Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.

- Quy ước:

A: quy định hoa đỏ

a: quy định hoa trắng

- Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 gồm 4 tổ hợp nên P có 1 cặp gen dị hợp

--> Kiểu gen của P là Aa

Câu 4: Cho cây hoa đỏ (cây P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 31 cây hoa đỏ; 60 cây hoa hồng; 30 cây hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây p.

Hướng dẫn giải

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con:

Cây hoa đỏ : cây hoa hồng : cây hoa trắng = 31 : 60 : 30 ≈ 1 : 2 : 1

--> Tính trạng di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn

- Quy ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng

- Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 gồm 4 loại tổ hợp nên P có 1 cặp gen dị hợp

--> Kiểu gen của P là Aa

Câu 5: Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng được F1 có thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ.

600 cây thân cao, hoa hồng; 299 cây thân cao, hoa trắng; 100 cây thân thấp, hoa đỏ; 199  thân thấp, hoa hồng; 100 cây thân thấp, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây F1.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Xác định quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng: 

- Cặp tính trạng chiều cao thân cây:

Cây cao : cây thấp = (301 + 600 + 299):(100 + 199+100) ≈ 3:1.

→ Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật trội hoàn toàn

Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp

- Cặp tính trạng màu hoa: 

Hoa đỏ : Hoa hồng : Hoa trắng = (301 + 100) : (600 + 199) (299 + 100) ≈ 1:2:1. 

--> Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. 

Quy ước: BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. 

Bước 2: Tìm xem 2 cặp tính trạng này có phân li độc lập hay không. 

- Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lại là:

= 301 : 600 : 299 : 100: 199 : 100 ≈  3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. 

- Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(1:2:1) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.

Như vậy, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lại bằng tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng --> Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

- Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 6: 3:1:2:1 gồm 16 loại tổ hợp giao tử (3 + 6 + 3 + 1 + 2 + 1 = 16) nên F1 có 4 loại giao tử (16 = 4 x 4) nên F1 có 2 cặp gen dị hợp. --> Kiểu gen của F1 là AaBb.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Dạng bài Tìm quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của P khi liên kết giới tính Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF