OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng ôn các kiến thức về Quy luật phân li độc lập Sinh học 12

30/03/2021 1.23 MB 171 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210330/910844756_20210330_171409.pdf?r=2174
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Tổng ôn các kiến thức về Quy luật phân li độc lập Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về quy luật phân ly độc lập trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

A. LÝ THUYẾT

I. Thí nghiệm lai 2 tính trạng:

1. Thí nghiệm của Mendel:

* Thí nghiệm

Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về hình dạng hạt và màu sắc hạt.

Ptc:                    hạt vàng – trơn            x          hạt xanh – nhăn

F1:                                         100% vàng – trơn

Cho F1 tự thụ phấn

F2 :            315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 xanh trơn:  32 xanh nhăn. 

2. Nhận xét

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 cho thấy:

+ Về màu sắc hạt: Tỷ lệ hạt vàng : hạt xanh = 3 : 1.

+ Về hình dạng hạt: Tỷ lệ hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1.

Suy ra: Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân li. Tính trạng trội: hạt vàng, hạt trơn.

- Xét đồng thời hai tính trạng:

F2 có 9  hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh nhăn = (3 hạt vàng : 1 hạt xanh).(3 hạt trơn : 1 hạt nhăn).

Suy ra: Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỉ lệ các tính trạng riêng.

* Kết luận: Kết quả tỉ lệ phân li (9: 3: 3: 1) ở F2 trong thí nghiệm trên thực chất là sự tương tác độc lập của 2 tỉ lệ (3: 1) x (3: 1)
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

4. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai:
Quy ước gen:

A : hạt vàng >  a : hạt xanh

B : hạt trơn  >  b : hạt nhăn

Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:

  Ptc:              AABB            ×               aabb


  Gp:                A, B                               a, b

  F1:                           AaBb   ( 100% hạt vàng, trơn)

 F1 × F1:       AaBb              ×              AaBb

  GF1:          AB, Ab, aB, ab             AB, Ab, aB, ab

   F2:

5. Giải thích bằng cơ sở tế bào học

- Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên)

- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.

- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.

6. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau

Số loại giao tử: = 2n với n là số cặp gen dị hợp.

Ví dụ: kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp → có 21=2 loại giao tử là A, a

Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp → có 8 loại giao tử

Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp → có 4 loại giao tử

AABbDDEe sẽ có các kiểu giao tử sau: AaBbDdEe:

Cách viết giao tử tứ bội và sơ đồ lai tứ bội

Một gen có 2 alen ở trạng thái tứ bội sẽ có các dạng kiểu gen như sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

AAaa sẽ có các kiểu giao tử sau: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa

 II. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:

{-- Nội dung phần ý nghĩa của quy luật phân li các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Phát biểu các điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập của Menđen.

Hướng dẫn giải

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Các cặp nhiễm sắc thể lại phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).

Câu 2: Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.

Hướng dẫn giải

Để có tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1

=> Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen
- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn
- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau

* Tỉ lệ phân li 9 : 3 : 3 : 1 chẳng qua là tích của tỉ lệ (3 : 1) X (3 : 1).

Câu 3: Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?

Hướng dẫn giải

- Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F2 ta có thể biết được hai gen nằm trên hai NST nếu tỉ lệ phân tính là 1 : 1 : 1 : 1 hoặc ở F2 là 9 : 3 : 3 : 1.
- Dựa vào quy luật nhân xác suất để xác định, nếu hai gen nằm trên hai cặp NST khác nhau => Hai cặp gen phân li độc lập => Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng riêng rẽ.
Câu 4: Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?

Hướng dẫn giải

Không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống y hệt nhau ngoại trừ sinh đôi cùng trứng, vì số biến dị tổ hợp mà một cặp bố mẹ có thể tạo ra là cực kì lớn (223 X 223 = 246 kiểu hợp tử khác nhau.
Câu 5. Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu được F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng, lông thẳng : 6 thỏ trắng, lông xù. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập.
a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai.
b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả như thế nào ?

Hướng dẫn giải

a. Xác định tính trội lặn:

- Xét tính trạng về màu sắc lông:
Đen : trắng = ( 57 + 20 ): ( 18 + 6 ) = 3: 1.Đây là tỷ lệ của quy luật phân li, suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Quy ước:   A: lông đen    >      a: lông trắng
- Xét tính trạng về độ thẳng của lông:

Thẳng : xù = ( 57 + 18) : ( 20 + 6 ) = 3 : 1. Đây là tỷ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Quy ước:  B:lông thẳng   >    b: lông xù
F1 thu được tỷ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 là tỷ lệ của quy luật phân li độc lập về hai cặp tính trạng, do đó P dị hợp về 2 cặp gan AaBb và KH là lông đen, thẳng
Sơ đồ lai:

P:     AaBb ( đen, thẳng)           x          AaBb ( đen, thẳng )
G:    AB, Ab, aB, ab                                   AB, Ab, aB, ab
F1:               9 (A-B- ) : 3 ( A-bb ) : 3(aaB- ) : 1aabb 
            9 đen thẳng : 3 đen xù : 3 trắng, thẳng : 1 trắng, xù
b. Thỏ lông trắng thẳng P có KG : aaBB hay aaBb
Thỏ lông trắng xù có KG: aabb
- TH1: P: aaBB        x     aabb
- TH2: P: aaBb         x     aabb
Câu 6. Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau, thu được kết quả như sau:
- Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng
- Với cây 2 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây cao, quả vàng.
- Với cây 3 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.

Hướng dẫn giải

Xét tính trạng trội lặn:
- Xét phép lai 2:                             
Đỏ : vàng = 75% : 25% = 3: 1. Đây là tỷ lệ của quy luật phân li, do đó đỏ là trội so với vàng. Quy ước gen:   A: đỏ    >      a: vàng
- Xét phép lai 3:

cao : thấp = 75% : 25% = 3 : 1.Đây là tỷ lệ của quy luật phân li, do đó cao là trội so với thấp. Quy ước: B: cao >  b: thấp 
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
       F2 có tỷ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4giao tử x 4 giao tử suy ra F1 lai với cây 1 và dị hợp về hai cặp gen: AaBb và có KH cây cao, quả đỏ.
       Sơ đồ lai:
F1: AaBb ( cao, đỏ)          x          AaBb ( cao, đỏ )
GF1 : AB, Ab, aB, ab                    AB, Ab, aB, ab     
F2: 9 ( A-B- ) : 3(A-bb) : 3(aaB- ) : 1aabb
      9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp vàng
2. Xét phép lai với cây 2:
F2 cho tỷ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA x Aa
F2 cho tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là: Bb x Bb
Vậy cây thứ hai có KG là AABb. Sơ đồ lai:
F1: AaBb ( cao, đỏ )      x       AABb ( cao, đỏ )
GF1: AB, Ab, aB , ab               AB, Ab
F2: AABB : AABb : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : AaBb : Aabb
KH: 3 cao, đỏ : 1 cao vàng ( giải thích: 6(A-B-):cao, đỏ: 2(Aabb):cao, vàng )
3. Xét phép lai F1 với cây 3:
F2 cho 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb
F2 cho tỷ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là: Aa x Aa
Vậy cây thứ 3 có kiểu gen là AaBB (cao, đỏ ).Sơ đồ lai:
F1: AaBb ( cao, đỏ)               x         AaBB(cao, đỏ )
G: AB, Ab, aB, ab                              AB, aB
F2: AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb 
KH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, đỏ
Câu 7. Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.
a. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
Aa × Aa  => 1/4 AA :  2/4 Aa : 1/4 aa
Bb × Bb  => 1/4 BB :  2/4 Bb : 1/4 bb
Cc × Cc  => 1/4 CC :  2/4 Cc : 1/4 cc
a. Cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC, AaBbcc, AaBBCc, AabbCc, AABbCc, aaBbCc.
Mà tỉ lệ của từng KG là : 2/4 × 2/4 × 1/4 = 4/64
Tương tự cho các KH còn lại.
Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là :
(2/4 × 2/4 × 1/4) × 6 = 4/64 × 6 = 24/64
b. Cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là : AaBBCC, AabbCC, Aabbcc, AaBBcc, AABbCC, AABbcc, aaBbCC, aaBbcc, AABBCc, AAbbCc, aaBBCc, aabbCc.
Mà tỉ lệ của từng KG là : 2/4 × 1/4 × 1/4 = 2/64
Tương tự cho các KH còn lại.
Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là:
(2/4 × 1/4 × 1/4) × 12 = 2/64 × 12 = 24/64

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn các kiến thức về Quy luật phân li độc lập Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF