OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Phương pháp và ví dụ các bài toán về chuẩn độ Axit Bazo, chuẩn độ Oxi hóa khử

06/01/2020 646.27 KB 1038 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200106/138234375926_20200106_153613.pdf?r=9093
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Phương pháp và ví dụ các bài toán về chuẩn độ Axit Bazo, chuẩn độ Oxi hóa khử được HOC247 biên soạn, tổng hợp từ các trường trên cả nước đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm chia làm 2 phần có đáp án sẽ giúp các ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài, đối chiếu bài làm của mình với đáp án để biết được khả năng của bản thân. HOC247 sẽ liên tục cập nhật những đề thi mới nhất để các em học sinh lớp 12 có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng, ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

 
 

Phương pháp và ví dụ các bài toán về chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử

1. Ví dụ

Bài 1: Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

Hướng dẫn:

nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

pH = 2 ⇒ [H+] = 10 - 2 M = 0,01 mol

Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10 - 2

0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V ⇒ 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

V = 0,0365 l = 36,5 ml

Bài 2: Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25       

B. 0,091 và 0,265

C. 0,091 và 0,255       

D. 0,087 và 0,255

Hướng dẫn:

Ta có:

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol

CMFeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M

\(nF{e_2}{(S{O_4})_3} = \frac{{2.7,{{5.10}^{ - 3}} - 2,{{2625.10}^{ - 3}}}}{2} = 6,{369.10^{ - 3}}\)

\({C_M}F{e_2}{(S{O_4})_3} = \frac{{6,{{369.10}^{ - 3}}}}{{0,025}} = 0,255M\)

2. Bài tập trắc nghiệm các bài toán về chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử

Bài 1: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

A. 0,114M       

B. 0,26M       

C. 0,124M       

D. 0,16M

Đáp án: A

Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

Nồng độ dung dịch H2C2O4: C_(H2C2O4) = 1,26/126.1000/100 = 0,1M

Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4.V = 2.10-3 mol

⇒ CM(NaOH) = 0,114M

Bài 2: Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

A. 0,07       

B. 0,08       

C. 0,065       

D. 0,068

Đáp án: C

∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol

Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3 ⇒ a = 0,065 mol/l

Bài 3: Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

A. 9%       

B. 17%       

C. 12%       

D. 21%

Đáp án: B

Phản ứng

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)

\( \to {m_{{H_2}{O_2}}} = \frac{{(2,{{5.10}^{ - 3}}.34)}}{{50}}.100\%  = 17\% \)

Bài 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%    

B. 24,26%    

C. 60,9%       

D. 30,45%

Đáp án: C

nKMnO4 = 0,025.25,2/1000 = 6,3.10-4 mol

Phương trình phản ứng:

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

10                                       2

mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654g

\(\% FeC{O_3} = \frac{{0,3654}}{{0,6}}.100\%  = 60,9\% \)

Bài 5: Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

A. 0,102M       

B. 0,12M       

C. 0.08M       

D. 0,112M

Đáp án: A

PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204(mol)

Theo PT: nHCl = nNaOH = 0,00204mol

Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Phương pháp và ví dụ các bài toán về chuẩn độ Axit Bazo, chuẩn độ Oxi hóa khử, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF