OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp giải bài tập cho OH- tác dụng với Al3+ môn Hóa học 12 năm 2021

10/05/2021 840.67 KB 209 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210510/92884794443_20210510_180524.pdf?r=1631
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Phương pháp giải bài tập cho OH- tác dụng với Al3+ môn Hóa học 12 năm 2021. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Con đường tư duy:

Ta hiểu như sau: Khi cho OH- vào dung dịch chứa Al3+ nó sẽ làm hai nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa A(OH)3 + OH- →  AlO2- + 2H2O

Khi giải bài toán này cần phải xét xem OH- thực hiện mấy nhiệm vụ. Nếu nó thực hiện 2 nhiệm vụ ta có phương trình sau:

Tổng nOH- = 3.nAl3+ + (nAl3+ - n kết tủa)

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 1M người ta nhận thấy khi dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:

A.  0,5M                        B.  0,375M                  C. 0,125M                     D. 0,25M

Hướng dẫn giải

Dễ thấy với 180 ml NaOH kết tủa chưa cực đại (Lượng OH- chỉ làm 1 nhiệm vụ)

Với 340 ml NaOH kết tủa đã cực đại và bị tan một phần (Lượng OH- chỉ làm 2 nhiệm vụ)

Ta có: nAl3+ = x →  0,18 = 3.n kết ủa và 0,34 = 3x + (x - n kết tủa) →  x = 0,1 mol

→ [Al2(SO4)3] = 0,1 : 2.0,2 = 0,25M

Câu 2. X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X. Khuấy đều tới pư hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dd Z. Thêm tiếp 100 ml dd Y vào dd Z, khuấy đều tới pư hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của dd X lần lượt là:

A. 7,8 và 1,6M.     

B. 3,9 và 2M.       

C. 7,8 và 1M.        

D. 3,9 và 1,6M.

Hướng dẫn giải

Ta phân tích đề 1 chút.

Khi cho thêm NaOH vào lượng kết tủa tăng →Lần đầu kết tủa chưa cực đại.

Với thí nghiệm 1 ta có nOH- = 0,3 mol → n kết tủa = 0,1 mol →  m = 7,8 gam

Với thí nghiệm 2 → nOH = 0,2 mol và n kết tủa = 0,14 - 0,1 = 0,0444 mol →  lượng kết tủa đã bị tan một phần.

Ta có: Tổng nOH- = 0,3 + 0,2 = 0,5 = 4nAl3+ - 0,14 →  nAl3+ = 0,16 mol            

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 50,5 g.              

B. 54,4.                

C. 58,3.                 

D. 46,6.

Hướng dẫn giải

Ta có:

nAl3+ = 0,15 mol và nSO42- = 0,3 mol 

nBa2+ = 0,2 mol và nOH- = 0,55 mol

→  nBaSO4 = 0,2 mol và nAl(OH)3 = 0,05 mol

Câu 4. Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:

A. 3,12g và 2,6g                                                                

B. 3,12g và 1,56g                  

C. 1,56g và 3,12g                               

D. 2,6g và 1,56g

Hướng dẫn giải

Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất:

Nếu hỗn hợp là NaOH → nOH- = nNaOH = 0,14 mol

Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan.

nOH- = 0,14 mol và nAl3+ = 0,04 mol

→ 0,14 = 3.0,04 + (004 - n) →  n = 0,02 mol

Nếu hỗn hợp là KOH

nOH- = nKOH = 0,1 mol →  nOH- = 0,1 mol và nAl3+ = 0,04 mol

→  n kết tủa = 0,1/3 mol

→ 1,56 < m < 3,12

Câu 5. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch  AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:

A.1,7                     

B.1,9                    

C.1,8                     

D.1,6

Hướng dẫn giải

Al3+ như nhau;NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ →có 2 TH xảy ra là :

(TH1)  Kết tủa chưa cực đại

(TH2)  Kết tủa bị tan 1 phần

(1) nAl3+ = 0,1x mol và nOH- = 0,6 mol →  2y = 0,6 : 3 = 0,2 →  y = 0,1 mol

(2) 0,66 = 3.0,1x + (0,1x - 2) →  x = 1,9 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)

TH2: 0,6 = 0,3x + 0,3x + (0,1x - 2y) và 0,66 = 0,1x.3 + (0,1x - y) →  x = 1,8 và y = 0,06

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 78(2z - x - 2y)                                

B. 78(2z - x - y)

C. 78(4z - x - 2y)                                

D. 78(4z - x - y)

Câu 2: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH  2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng:

A. 3,2 M.              

B. 1,0 M.              

C. 1,6 M.               

D. 2,0 M.

Câu 3: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung dịch A và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là 10,485 gam.Giá trị của x là :

A. 0,12                  

B. 0,09                 

C. 0,1                    

D. 0,06

Câu 4: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

A. 0,06.                 

B. 0,09.                

C. 0,12.                 

D. 0,1.

Câu 5. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch  bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch  bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 3,00 và 0,75.                                  

B. 3,00 và 0,50.     

C. 3,00 và 2,50.                                  

D. 2,00 và 3,00

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là:

A. 85,5.                 

B. 71,82.              

C. 82,08.               

D. 75,24.

Câu 7: Cho  600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 185                   

B. 70                    

C. 140                   

D. 92,5

Câu 8: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml.

A. 1,56g                

B. 3,12g               

C. 2,6g                  

D. 0,0g                      

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?

A.0,6 lít                 

B.1,9 lít                

C.1,4 lít                 

D.0,8 lít

Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )

Câu 10: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:  

A.1,5M hoặc 3,5M                               

B.3M                                           

C.1,5M                       

D.1,5M hoặc 3M

Câu 11: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.

A. 0,75M              

B. 1M                   

C. 0,5M                 

D. 0,8M

Câu 12: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?  

A. 0,15M              

B. 0,12M                

C. 0,28M             

D. 0,19M

Câu 13: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?             

A.1,7                     

B.1,9M                 

C.1,4M                  

D.1,5M

Câu 14: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?

A.150                    

B.100                   

C.250                    

D.200

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?

A. 500                   

B. 800                  

C. 300                   

D. 700

Câu 16: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?

A. 2 lít                   

B. 0,2 lít               

C. 1 lít                   

D. 0,4 lít

Câu 17:  Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? 

A. 2,68 lít              

B. 6,25 lít             

C. 2,65 lít              

D.2,25 lít

Câu 18: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml.

A.3,12g                 

B.3,72g                

C.2,73g                 

D.8,51g

Câu 19: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.   

A.1,2M                 

B.0,3M                 

C.0,6M                  

D.1,8M

Câu 20: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?

A.0,9M                                               

B.0,9M hoặc 1,3M

C.0,5M hoặc 0,9M                             

D.1,3M

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập cho OH- tác dụng với Al3+ môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF