OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Phương pháp chia động từ ở thì Hiện tại đơn ứng với Đại từ nhân xưng

31/03/2022 964.14 KB 365 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220331/50472087181_20220331_111455.pdf?r=3566
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Phương pháp chia động từ ở thì Hiện tại đơn ứng với Đại từ nhân xưng được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 6, với phần phương pháp làm bài và bài tập rèn luyện kèm đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ỨNG VỚI ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

1. Phương pháp làm bài

1.1. ĐỘNG TỪ TO BE

Ta có thể viết tắt như sau:

I am

I'm

You are

You're

We are

We've

They are

They've

He is

He's

She is

She's

It is

It's

- Dạng khẳng định:

 S + to be + noun (N)

Ví dụ: – I am (I’m) a pupil. (Tôi là học sinh.)

– She is (She’s) a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)

- Dạng phủ định

S + to be + not / n’t + N

Ví dụ: – He isn ‘t a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)

– I am not a student. (Tôi không phải là sinh viên.)

- Dạng nghi vấn: 

To be + Personal Pronoun + N

Ví dụ: – Are you a pupil? (Bạn là học sinh phải không?)

– Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?)

- Câu hỏi (WH-question)

WH + to be + Personal Pronoun?

Ví dụ: – How are you? (Bạn có khoẻ không?)

– What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?)

Chú ý: đôi khi Personal Pronoun được thay bằng một Noun

Ví dụ: – How is Hoa? (Hoa có khoẻ không?)

- How is Nam? (Nam có khoẻ không?)

1.2. ĐỘNG TỪ TO HAVE

- Dạng khẳng định

S

+ (I, you, we, they) have

+ Noun (s)

+ (he, she, it) has

Ví dụ: -I have a sister and a brother. (Tôi có chị gái và em trai.)

– He has 5 pencils. (Anh ấy có 5 chiếc bút chì.)

- Dạng phủ định

S

+ do + not/n't + have

+ any + Noun (s)

+ does + not + have

Ví dụ: – I don’t have any dictionaries. (Tôi không có quyển từ điển nào cả.)

– She doesn‘t have any rulers. (Cô ấy không có cái thước kẻ nào.)

- Dạng nghi vấn

Do

+ S + have + any + Noun(s)?

Does

Ví dụ: -Do you have any books? (Bạn có quyến sách nào không?)

- Does he have any pens? (Anh ấy có cái bút nào không?)

1.3. ĐỘNG TỪ THƯỜNG

*Cách chia động từ:

– Bỏ “to” và giữ nguyên động từ khi chia ở các ngôi I, you, we,

– Thêm “s” vào động từ khi chia ở các ngôi he, she, it.

To read (đọc)

To learn (học)

I

YOU

WE

THEY

read

I

YOU

WE

THEY

learn

HE

SHE

IT

reads

HE

SHE

IT

learns

Ví dụ: – He learns English well. (Anh ấy học giỏi tiếng Anh.)

– We read picture stories after school. (Chúng tôi đọc truyện tranh sau khi đi học về.)

*Quy tắc thêm đuôi cho các động từ đặc biệt:

– Đối với các động từ tận cùng bằng -ss, -sh, -ch, -z, -o khi chia ở các ngôi he, she, it ta phải thêm es:

I

YOU

WE

THEY

watch (xem)

do (làm)

miss (nhớ)

wish (cầu chúc)

buzz (bay vo vo)

go (đi)

HE

SHE

IT

watches

does

misses

wishes

buzzes

goes

– I do homework. (Tôi làm bài tập.)

– He does homework. (Anh ấy làm bài tập.)

– Jane watches TV every day. (Ngày nào Jane cũng xem vô tuyến.)

– Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì ta phải chuyển y thành / rồi thêm es ở các ngôi he, she, it:

 

study (học tập)

hurry (vội vã)

cry (khóc)

I

YOU

WE

THEY

study

hurry

cry

HE

SHE

IT

studies

hurries

cries

Ví dụ:

– I study English. (Tôi học tiếng Anh.)

– He studies Vietnamese. (Anh ấy học tiếng Việt.)

– Mary misses her mother. She cries all day. (Mary nhớ mẹ khóc suốt ngày.)

Dạng khẳng định:

S + V + C 

Ví dụ: - I learn English. (Tôi học tiếng Anh.)

– He goes to school. (Anh ấy đi đến trường.)

Dạng phủ định:

S

+ do + (I, you, we, they)

+ not/'t + C

+ does (he, she, it)

Ví dụ: – I don’t go to the cinema. (Tôi không đi đến rạp chiếu bóng).

– He doesn’t watch TV. (Anh ấy không xem tivi.)

*Dạng nghi vấn:

Do

+ S + V-inf + C?

Does

Ví dụ: – Do you go to school? (Bạn đi đến trường phải không?)

– Does she learn English? (Cô ấy học tiếng Anh phải không?)

2. ĐỀ BÀI

2.1. Exercise 1: Write

1. he/ drink milk every day

2. he/ be a good student

3. his dog/ bark

4. Tim/ study French quite well

5. we/ make dinner at the weekends

6. I/ leave work on time very often

7. she/ meet her brother every week

2.2. Exercise 2. Read then choose the best answer

1. The police catch/ catches robbers.

2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.

3. They never drink/ drinks beer.

4. Lucy go/ goes window shopping seven times a month.

5. She have/ has a pen.

6. Mary and Marcus cut/ cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.

8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

2.3. Exercise 3. Write the verb in correct form

1. I usually (go) to school.

2. They (visit) us often.

3. You (play) basketball once a week.

4. Tom (work) every day.

5. He always (tell) us funny stories.

6. She never (help) me with that!

7. Martha and Kevin (swim) twice a week.

8. In this club people usually (dance) a lot.

9. Linda (take care) of her sister.

10. John rarely (leave) the country.

11. We (live) in the city most of the year.

12. Lorie (travel) to Paris every Sunday.

13. I (bake) cookies twice a month.

14. You always (teach) me new things.

15. She (help) the kids of the neighborhood.

3. ĐÁP ÁN

3.1. Exercise 1: Write

1 - He drinks milk every day.

2 - He is a good student.

3 - His dog barks4. Tim studies French quite well.

5 - We makes dinner at the weekends.

6 - I leave work on time very often.

7 - She meets her brother every week.

3.2. Exercise 2. Read then choose the best answer

1. The police catch/ catches robbers.

2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.

3. They never drink/ drinks beer.

4. Lucy go/ goes window shopping seven times a month.

5. She have/ has a pen.

6. Mary and Marcus cut/ cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.

8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

3.3. Exercise 3. Write the verb in correct form

1. I usually (go) go to school.

2. They (visit) visit us often.

3. You (play) play basketball once a week.

4. Tom (work) works every day.

5. He always (tell) tells us funny stories.

6. She never (help) helps me with that!

7. Martha and Kevin (swim) swim twice a week.

8. In this club people usually (dance) dance a lot.

9. Linda (take care) takes care of her sister.

10. John rarely (leave) leaves the country.

11. We (live) lives in the city most of the year.

12. Lorie (travel) travels to Paris every Sunday.

13. I (bake) bake cookies twice a month.

14. You always (teach) teach me new things.

15. She (help) helps the kids of the neighborhood.

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Phương pháp chia động từ ở thì Hiện tại đơn ứng với Đại từ nhân xưng. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF