OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Chia động từ thì hiện tại đơn Tiếng Anh 6

31/03/2022 855.9 KB 713 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220331/24314421586_20220331_002522.pdf?r=887
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Chia động từ thì hiện tại đơn Tiếng Anh 6 do HOC247 tổng hợp và biên soạn. Tài liệu bao gồm lý thuyết cơ bản về Thì, bài tập vận dụng kèm đáp án chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em vận dụng thành thạo thì Hiện tại đơn. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

CHIA ĐỘNG TỪ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TIẾNG ANH 6

1. Công thức hiện tại đơn

1.1. Câu khẳng định

STT

Động từ tobe

Động từ thường

Công thức


S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ

- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)

- He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

- The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)

- They are students. (Họ là sinh viên.)

- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

- She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)

- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

1.2. Câu phủ định

 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

• I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, người học rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

1.3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

- Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

    No, I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

       

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

1.4. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất

always, constantly                                 

usually, frequently

often, occasionally

sometimes

seldom, rarely

every day/ week/ month ...

1.5. Cách dùng hiện tại đơn

Chức năng 1: Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Chức năng 2: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Chức năng 3: Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định (train (tàu), plane (máy bay),...)

Chức năng 4: Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon

2. Bài tập

2.1. Put the verbs in brackets into correct forms of present simple tense.

1. We ___________________(do) many activities at break time.

2. The art club in my school _________________ (provide) some interesting activities.

3. My children __________ (study) and ____________ (live) at a boarding school.

4. Mary often _____________________(skip) with her classmates in the school yard.

5. Lan __________________(want) to borrow my compass.

6. She _______(be) very creative – She __________(write) poems and paints.

7. My new school __________ (have) large classrooms.

8. Lan _______________ (help) you with your homework?

9. Her daughter ________________(not study) at an international school.

10. They usually _________________(do) judo in the gym after school.

11. His brother ________________(not want) to study overseas.

12. His brother _________________(want) to study overseas?

13. My father _________________(give) me 10.000 VND a day pocket money.

14. Peter _______________(share) a room with two other students.

15. She ________________(not be) smart in this T-shirt.

16. You ______________ (like) swimming?

17. You ____________________ (remember) me?

18. Your mother _______________(clean) the house every day?

19. My brother _______________(not like) doing the gardening.

20. You __________________(do) homework every day?

2.2. Give the correct form of the verb in present simple tense. 

1. We ___________________ (live) in the city most of the year.

2. Lorie __________________ (travel) to Paris every Sunday.

3. I __________________ (bake) cookies twice a month.

4. You always __________________ (teach) me new things.

5. She __________________ (help) the kids of the neighborhood.

6. I ___________________ (be) in a cafe now.

7. She ___________________ (play) tennis every week?

8. They ___________________ (go) to the cinema every Wednesdays.

9. She___________________ (be) a singer?

10. You ___________________ (find) the weather here cold.

11. They ___________________ (be) on the bus?

12. Lucy ____________________ (ride) her bicycle to work.

13. Why he ____________________ (be) in France?

14. I ____________________ (not/play) the piano very often.

15. It ____________________ (not/be) cold today.

16. We ____________________ (be) from Portugal.

17. We____________________ (make) too much noise at night?

18. Where Harry ____________________ (study)?

19. It ____________________ (be) foggy today?

20. We ____________________ (not/be) late.

3. Đáp án

3.1. Put the verbs in brackets into correct forms of present simple tense.

1 - do; 2 - provides; 3 - study - live; 4 - skips; 5 - wants;

6 - is - writes; 7 - has; 8 - Does Lan help; 9 - doesn't study; 10 - do;

11 - doesn't want; 12 - Does his brother want; 13 - gives; 14 - shares;

15 - isn't; 16 - Do you like; 17 - Do you remember;

18 - Does your mother clean; 19 - doesn't like; 20 - Do you do;

3.2. Give the correct form of the verb in present simple tense.

1 - live; 2 - travels; 3 - bake; 4 - teach; 5 - helps;

6 - am; 7 - Does she play; 8 - go; 9 - Is she; 10 - find;

11 - Are they; 12 - rides; 13 - is he; 14 - don't play; 15 - isn't;

16 - are; 17 - Do we make; 18 - does Harry study; 19 - Is it; 20 - aren't;

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Chia động từ thì hiện tại đơn Tiếng Anh 6. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF