OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Một số dạng bài tập ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Trần Cao Vân

26/10/2020 724.47 KB 478 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201026/899943584984_20201026_194148.pdf?r=1403
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Một số dạng bài tập ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Trần Cao Vân. Tài liệu bao gồm các dạng bài tập sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

 

 
 

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9 NĂM 2020 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

 

Dạng 1: Xét điều kiện phản ứng - viết phương trình hóa học

Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

a. S  → SO2 → SO3 → H2SO4 →  Na2SO4 →  BaSO4

b. SO2  → Na2SO3  → Na2SO4  → NaOH →  Na2CO3.

c. CaO →  CaCO3 →  CaO →  Ca(OH)2  → CaCO3 →  CaSO4

d. Fe →  FeCl3  → Fe(OH)3 →  Fe2O3 →  Fe2(SO4)3 →  FeCl3.

e. Fe  → FeCl2 →  Fe(NO3)2 → Fe(OH)2  → FeSO4.

f. Cu  → CuO →  CuCl2  → Cu(OH)2 →  CuO →  Cu → CuSO4.

g. Al2O3 →  Al → AlCl3 → NaCl → NaOH  → Cu(OH)2.

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt  cho vào bình chứa khí oxi.

12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

Bài 3: Cho các chất sau: CuO, Al, MgO, Fe(OH)2, Fe2O3. Chất nào ở trên tác dụng với dd HCl để:

a. Sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b. Tạo thành dd có màu xanh lam.

c. Tạo thành dd có màu vàng nâu.

d. Tạo thành dd không màu.

Viết các PTHH cho các phản ứng trên.

Bài 4: Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO­4 loãng để tạo thành:

a. Chất kết tủa màu trắng.

b. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

c. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

d. Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

e. Dd có màu xanh lam.

f. Dd không màu.

Viết các PTHH cho các phản ứng trên.

Dạng 2: nhận biết các chất – tinh chế

- Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước, hoặc quan sát màu sắc.

- Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau:

- Các dd muối đồng thường có màu xanh lam.

- Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh).

- Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua à tạo kết tủa trắng.

- Các muối =CO3, =SO3 nhận biết bằng các dd HCl, H2SO4 loaõng à có khí thoát ra (CO2, SO2)

- Các muối =SO4 nhận biết bằng các dd BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 (hoặc ngược lại) → tạo kết tủa trắng.

- Các muối –Cl nhận biết bằng muối Ag, như AgNO3, Ag2SO(hoặc ngược lại). → tạo kết tủa trắng.

- Các muối của kim loại đồng nhận biết bằng dd kiềm như NaOH, Ca(OH)2, …→ tạo kết tủa xanh lơ.

- Nhận biết các kim loại, chú ý:

+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại.

+ Fe, Al không phản ứng với dd H2SO4 đặc, nguội.

+ Al có phản ứng với dd kiềm tạo khí H2.

Bài 1: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây:

1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau:

a. CaO, Na2O, MgO, P2O5.

b. CaCO3, CaO, Ca(OH)2.

2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:

a. H­2­SO4, NaOH, HCl, BaCl2.

b. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4

3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:

a. CuSO4, AgNO3, NaCl.

b. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.

c. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.

4. Chỉ dùng dd H­2­SO4 loãng, nhận biết các chất sau:

a. Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3

b. Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.

5. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:

a. Al, Zn, Cu.

b. Fe, Al, Ag, Mg.

Bài 2: Tinh chế.

a. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học.

b. Tinh chế vụn đồng từ hỗn hợp vụn các kim loại sau: Cu, Zn, Fe.

c. Có dd muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp hóa học làm sạch muối nhôm.

d. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Nêu phương pháp làm sạch dd ZnSO4.

Dạng 3: Điều chế

Bài 1Từ cc chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế:

a. Dd FeCl2.

b. Dd CuCl2.

c. Khí CO2.

d. Cu kim loại.

Bài 2Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH.

Bài 3Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO­4, dd FeCl2viết các PTHH điều chế:

a. Dd NaOH.

b. Dd Ba(OH)2.

c. BaSO4.

d. Cu(OH)2.

e. Fe(OH)2

Dạng 4: Bài toán tính theo phương trình hóa học

Bài 1Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).

a. Viết PTHH

b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.

c. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.

Bài 26,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước.

a. Viết PTHH.

b. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.

a. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.

b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.

c. Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.

Bài 4: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.

a. Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?

b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

c. Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng.

Bài 5Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO­4 14,7%.

a. Tính thể tích dd KOH cần dùng.

b. Tính C% của dd muối sau phản ứng.

Bài 6: Cho dd NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 3,36l khí clo (đktc).

a. Tính thể tích dd NaOH tham gia phản ứng.

b. Tính nồng độ các chất sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể).

Bài 7: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.

a. Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.

b. Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.

Bài 8: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.

a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính C% của dd HCl đã dùng.

c. Tính khối lượng muối có trong dd B.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Một số dạng bài tập ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Trần Cao Vân. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF