Tài liệu Lý thuyết và bài tập vận dụng cấu trúc in order to và so as to được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập kiến thức vận dụng cấu trúc chỉ mục đích trong Tiếng Anh cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.
Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS TO
1. Ý nghĩa
Cấu trúc “In order to” và “so as to” có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
Ví dụ:
- I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh)
- She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai)
- He drove so fast in order to go to the meeting on time. (Anh ấy lái xe nhanh để đến cuộc họp đúng giờ)
2. Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh
2.1. Trường hợp 1: Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
Ví dụ:
I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to/in order to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not/so as not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
2.2. Trường hợp 2: Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
- In order for the light to work, you must press the button. (Để đèn hoạt động, bạn phải bật công tắc).
2.3. Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
Ví dụ:
I always get up early. I don’t want to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi làm muộn).
=> I always get up early so as not/in order not to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm để không phải đi làm muộn).
- Bỏ chủ từ và các từ như want, hope, … và giữ lại từ động từ sau nó khi dùng cấu trúc in order to, so as to.
Ví dụ:
I have taken many extracurricular activities. I want to improve my soft skills. (Tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá. Tôi muốn cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
=> I have taken many extracurricular activities in order to/so as to improve my soft skills. (Tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá để cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to/so as to trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cấu trúc tương đương với in order to, so as to trong tiếng Anh. Bạn có thể dùng các cấu trúc này trong giao tiếp, văn viết hoặc các bài viết lại câu trong thi cử nhé!
3.1. To + V
Ví dụ:
I often do morning exercises. I want to keep fit and stay healthy. (Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng. Tôi muốn giữ cơ thể cân đối và sống khoẻ mạnh).
=> I often do morning exercises to keep fit and stay healthy (Tôi thường tập thể dục buổi sáng để giữ cơ thể cân đối và khoẻ mạnh).
I don't spend much time going shopping. I want to have time to focus on more important things in life. (Tôi không dành quá nhiều thời gian đi mua sắm. Tôi muốn tập trung vào những thứ quan trọng hơn trong cuộc sống).
=> I don't spend much time going shopping to have time to focus on more important things in life. (Tôi không dành quá nhiều thời gian đi mua sắm để có thì giờ tập trung vào những thứ quan trọng hơn trong cuộc sống).
**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
3.2. So that
Ví dụ:
- I wear warm clothes in winter. I don't want to have a cold. (Tôi mặc ấm vào mùa đông. Tôi không muốn bị cảm lạnh).
- I wear warm clothes in winter so that I will not have a cold. (Tôi mặc ấm vào mùa đông để không bị cảm lạnh).
4. With a view to V-ing
Ví dụ:
- I must visit many museums in the city to accomplish my report. (Tôi phải thăm rất nhiều bảo tàng ở thành phố để hoàn thành bài báo cáo của mình).
=> With a view to accomplishing my report, I must visit many museums.
- I have to practice playing the piano so much to have a good performance tonight.
=> With a view to having a good performance tonight, I have to practice playing the piano so much. (Để có buổi trình diễn tốt vào tối nay, tôi phải tập đánh piano rất nhiều)
5. With an aim of + V-ing
Ví dụ:
- I find a partner to practice speaking English everyday.
=> With an aim of practicing speaking English everyday, I find a partner. (Tôi tìm bạn học để luyện tập nói tiếng Anh mỗi ngày)
6. Bài tập
6.1. Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to
1. He opened the window. He wanted to let fresh air in.
..............................................................................
2. I took my camera. I wanted to take some photos.
.............................................................................................................
3. He studied really hard. He wanted to get better marks.
............................................................................................................
4. Jason learns Chinese. His aim is to work in China.
..............................................................................................
5. I’ve collected money. I will buy a new car.
..............................................................................................
6. Many people left Turkey in the 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
......................................................................................
7. She attends a course.She wants to learn to play chess.
.........................................................................................
8. Linda turned on the lights. She wanted to see better.
.............................................................................................................
9. I will come with you. I want to help you.
........................................................................................................................
10. We are going to the cinema. We will watch a horror film.
.......................................................................................................
11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
..............................................................................................................
12. He waited at the counter. He wanted to see her.
................................................................................................................
13. We all put on our coats. We were feeling cold.
...........................................................................................................
14. She’s studying because she wants to become a very important person in life.
.........................................................................................................
15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
.......................................................................................................
16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.
....................................................................................................
17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.
..............................................................................................................
18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.
.................................................................................................................
19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.
.............................................................................................................
20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.
.............................................................................................................
6.2. Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng in order to hoặc so as to
1. I would like to take tomorrow off, because I want to visit my grandmother.
………………………………………………….
2. I put on my coat. I was feeling cold.
…………………………………………………….
3. He bought a new laptop because he wanted to give it to his daughter for her birthday.
…………………………………………………….
4. She’s studying hard because she wants to become a doctor in the future.
………………………………………………….
5. You should take your umbrella so that you won’t get wet.
…………………………………………
6.3. Bài 3: Điền “in order to/so as to/in order not to/so as not to” vào chỗ trống thích hợp.
1. Lindy has taken an French course ………. improve her accent.
2. My younger sister is studying very hard at the moment ………. pass his test.
3. My daughter has gone to bed early ………. wake up early.
4. They all put on their coats ………. keep warm.
5. Everybody should take exercises regularly ……….. keep fit their body.
6. Make sure that all their clothes are tagged …………. find them difficult.
7. We should have taken a grabcar ………… be late for our appointment.
8. My boyfriend and I have taken our digital camera ……………. take some photos during our holiday.
9. He needs to save a lot of money………….. buy a new car.
10. Jenny turned off the radio ………… concentrate on her work.
7. Đáp án
7.1. Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to
1. He opened the window in order to/so as to let fresh air in.
2. I took my camera in order to/so as to take some photos.
3. He studied really hard in order to/so as to get better marks.
4. Jason learns Chinese in order to/so as to work in China.
5. I’ve collected money so as to/in order to buy a new car.
6. Many people left Turkey in the 1960s in order to/so as to find a job in Germany.
7. She attends a course in order to/so as to learn to play chess.
8. Linda turned on the lights in order to/so as to see better.
9. I will come with you in order to/so as to help you.
10. We are going to the cinema in order to/so as to watch a horror film.
11. You must take your umbrella in order not/so as not to get wet.
12. He waited at the counter in order to/so as to see her.
13. We all put on our coats in order not/so as not to feel cold.
14. She’s studying in order to/so as to become a very important person in life.
15. I didn't open the door in order not/so as not to see them.
16. We went on with the deal in order not/so as not to leave them high and dry at the last minute.
17. I would like to take tomorrow off in order to/so as to accompany my husband to the doctor.
18. They went on a hunger strike in order to/so as to get better conditions in gaol.
19. They bought a country pad in order to/so as to have some peace and quiet.
20. I’ve just bought a CD player in order to/so as to give to my daughter for her birthday.
7.2. Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng in order to hoặc so as to
1. I would like to take tomorrow off so as to/in order to visit my grandmother.
2. I put on my coat in order to/so as not to feel cold.
3. He bought a new laptop in order to/so as to give it to his daughter for her birthday.
4. She’s studying hard so as to/in order to become a doctor in the future.
5. You should take your umbrella so as not to/in order not to get wet.
7.3. Bài 3: Điền “in order to/so as to/in order not to/so as not to” vào chỗ trống thích hợp.
1. in order to/so as to
2. in order to/so as to
3. in order to/so as to
4. in order to/so as to
5. in order to/so as to
6. in order not to/so as not to
7. in order not to/so as not to
8. in order to/so as to
9. in order to/so as to
10. in order to/so as to
Trên đây là toàn bộ nội dung Lý thuyết và bài tập vận dụng cấu trúc in order to và so as to. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Lý thuyết và bài tập về câu điều kiện loại 1
- Tổng hợp các dạng viết lại câu
- Phương pháp phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023180 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023250 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022562 - Xem thêm