OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề tự luận ôn tập môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 Trường THPT BC Duy Tân

12/12/2019 543.25 KB 243 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191212/137255317642_20191212_094906.pdf?r=2371
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập thật tốt kiến thức môn Hóa học, chuẩn bị nền tảng thật tốt cho các kì thi sắp tới HỌC247 xin giới thiệu đến các em Đề tự luận ôn tập môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 Trường THPT BC Duy Tân. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

SỞ GD&ĐT KON TUM

TRƯỜNG THPT BC DUY TÂN

ĐỀ ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Hãy cho biết:

1. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X.                               

2. Số khối của X

Câu 2: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của 1 nguyên tử R là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết:

1. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X.

2. Số khối của R

3. Thứ tự các mức năng lượng và cấu hình electron nguyên tử  R

Câu 3: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền là \(_{35}^{79}Br\) (chiếm 54,5%) và \(_{35}^{81}Br\)(chiếm 45,5%). Hãy xác định:

1. Nguyên tử khối trung bình của brom.

2. Số hạt proton, nơtron và electron của \(_{35}^{79}Br\) và \(_{35}^{81}Br\)

Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5 u. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền \(_{17}^{35}Cl\)  và \(_{17}^{37}Cl\). Xác định phần trăm của mỗi loại đồng vị?

Câu 5: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 8, 10, 12

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên?

2. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?

3. Cho biết các nguyên tố trên  là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

4. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

1. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Giải thích

2. Xác định công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X.

Câu 7: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Trong hợp chất với hiđro của nguyên tố đó có 25% H về khối lượng . Xác định nguyên tử khối của R.

Câu 8: Một nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài là 3s23p3. Trong hợp chất với hidro của nguyên tố đó có 8,82% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.

Câu 9: Một nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài là 3s23p3.

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của R. R là nguyên tố nào?

2. Từ cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định:

- R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao.

- Vị trí của R trong bảng tuần hoàn? Giải thích.

Câu 10: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Hãy cho biết:

1. Cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của anion X2- và nguyên tử X.                     

2. Oxit cao nhất và chất khí với hiđro của X.

Câu 11: X là nguyên tử có 12 proton,Y là nguyên tử có 17 electron. Hãy cho biết loại liên kết được hình thành và công thức hợp thành giữa 2 nguyên tử này ?

Câu 12:

1. Xác định số oxh của các chất sau:

a. Của C trong: CH4, C, CO2, Na2CO3,

b. Của Cl trong : ClO-, ClO2-, ClO3-, ClO4 -

2. Viết và cân bằng các quá trình oxi hóa và quá trình khử sau:

S-2 →  S0  → S+4 →  S+6 → S-2

Câu 13: Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, cho biết chất khử và chất oxi hóa ở mỗi phản ứng.

1. Cu + HNO3  →  Cu(NO3)2 +NO2 + H2O

2. Fe2O3 + CO →  Fe  +  CO2

3. KClO3  →  KCl + O2

4. CuO + NH3 →  Cu  + N2  +  H2O

Câu 14: Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, cho biết chất khử và chất oxi hóa ở mỗi phản ứng.

1. Al + HNO3  → Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O

2. Mg + H2SO4 →  MgSO4  +  S +  SO2 + H2O

Câu 15: Hòa tan hết 16g hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3­ loãng. Sau phản ứng thu được 5,6(l) khí NO duy nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn).

1. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định vai trò các chất tham gia.

2. Hãy tính thành phần trăm từng kim loại trong hỗn hợp

Câu 16: Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc.

1. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng   

2. Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp

Câu 17: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0,2mol khí H2 .

1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.

2. Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 18: Cho các phân tử sau: N2, HCl, NH3, MgO.

1. Xác định loại liên kết trong từng loại phân tử.

2. Hãy sắp xếp các phân tử theo chiều tăng dần về độ phân cực trong phân tử. Giải thích.

(Biết độ âm diện của: N = 3,04 , H = 2,20, Cl =  3,16 , O = 3,44 , Mg = 1,31).

Câu 19: Cho các kí hiệu nguyên tử \({}_{11}^{23}X\) và \({}_{17}^{35}Y\) .

1. Tìm số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối gần đúng của mỗi nguyên tử.

2. Viết cấu hình electron nguyên tử X và Y. Từ cấu hình electron nguyên tử, hãy cho bíêt X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. 

Câu 20: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).

1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.

2. Xác định tên kim loại R.

3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.

(Cho biết Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137 ; Cl = 35,5;  H= 1)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề tự luận ôn tập môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 Trường THPT BC Duy Tân, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF