OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Bạch Đằng

03/11/2020 1.11 MB 877 lượt xem 4 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201103/996623997101_20201103_141906.pdf?r=5555
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Bạch Đằng được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1:

Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, hãy xác định:

a) Số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được ở đời F1.    

b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbDd và tỉ lệ kiểu hình aaB-dd ở F1.                             

c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1.

Câu 2:

Dưới đây là bảng thống kê các phép lai được tiến hành trên cùng một giống cà chua.

STT

Kiểu hình của P

Kết quả ở F1

Quả đỏ

Quả vàng

1

Quả đỏ x quả vàng

50%

50%

2

Quả đỏ x quả vàng

100%

0%

3

Quả đỏ x quả đỏ

75%

25%

4

Quả đỏ x quả đỏ

100%

0%

 

Biện luận và viết sơ đồ lai của mỗi phép lai trên.

Câu 3:

Ở một loài thực vật, các tính trạng quả đỏ, lá chẻ là trội hoàn toàn so với các tính trạng quả vàng, lá nguyên. Hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Người ta thực hiện các phép lai sau:

- Phép lai 1: Cho cây quả đỏ, lá nguyên giao phấn với cây quả vàng, lá chẻ thu được F1 có 120 cây quả đỏ, lá chẻ; 118 cây quả đỏ, lá nguyên; 122 cây quả vàng, lá chẻ; 120 cây quả vàng, lá nguyên.

- Phép lai 2: Cho cây quả đỏ, lá chẻ giao phấn với cây quả đỏ, lá chẻ thu được F1 gồm 360 cây quả đỏ, lá chẻ và 120 cây quả vàng, lá chẻ.

Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên?

Câu 4:

Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.

a) Hãy biện luận để xác định kiểu gen và kiểu hình của bò đực bố? Kiểu gen của bò mẹ và các bê con? Lập sơ đồ lai kiểm chứng.

b) Hãy cho biết kết quả có thể có ở thế hệ F2 nếu cho F1 tạp giao với nhau? Biết gen kiểm tra các tính trạng nằm trên các nhiểm sắc thể khác nhau.

Câu 5:

a) Vì sao ở kỳ cuối quá trình nguyên phân, màng nhân lại xuất hiện?

b) Có 3 tế bào của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 744 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của cơ thể đó. Gọi tên loài đó.

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3,5 điểm)

Nội dung

Điểm

- Ta có: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)

→ (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)

hay (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd)

a)

- Số loại KG tối đa ở F1 = 3. 3. 3 = 27

- Số loại KH tối đa ở F1 = 2. 2. 2 = 8.

 

1,0

 

 

0,5

0,5

b)

- Tỷ lệ KG aaBbDd ở F1 = 1/4. 2/4. 2/4 = 1/16.

- Tỷ lệ KH aaB-dd ở F1 = 1/4. 3/4. 1/4 = 3/64.

 

0,5

0,5

c) Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F1 = 3/4. 3/4. 1/4. 3 = 27/64.

0,5

Câu 2: (4,0 điểm)

Nội dung

Điểm

Xét phép lai thứ 2:

P: Quả đỏ x quả vàng → F1 : 100% quả đỏ.

P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính → Tính trạng ở F1 là tính trạng trội → Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng 

Quy ước gen: A → Quả đỏ ;  a → quả vàng

→ P2 : AA x aa

Xét phép lai thứ 1:

Sơ đồ lai : P: Aa x aa

Xét phép lai thứ 3:

P: Quả đỏ x Quả đỏ → 75% đỏ: 25% vàng → Bố mẹ dị hơp 1 cặp gen

→ P: Aa x Aa

Xét phép lai thứ 4:

P: Quả đỏ x quả đỏ → F1: 100% quả đỏ → P: AA x AA hoặc AA x Aa

( Học sinh tự viết sơ đồ lai)

 

 

1,0

 

 

0,5

 

0,5

 

0,5

0,5

 

1,0

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

...

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Bạch Đằng. Để xem phần còn lại của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF