OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 môn Hóa học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Nguyễn Trãi

14/10/2020 751.85 KB 233 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201014/41640671067_20201014_162004.pdf?r=1341
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 môn Hóa học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Nguyễn Trãi. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và có quá trình ôn tập thật hiệu quả để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. 

 

 
 

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

 

Câu 1. Kim loại X có đặc điểm:

- Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2.

- Muối X(NO3)2 hòa tan được Fe.

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, chọn câu đúng nhất về vị trí của X:

A. X đứng giữa Fe và Zn.

B. X đứng giữa Fe và Cu.

C. X đứng giữa Fe và H.

D. X đứng giữa Al và Fe.

Câu 2. Có một số kim loại Al, Ag, Cu, Zn, Hg, Fe và một số dung dịch HCl, MgCl2, CuSO4, AgNO3, NaOH. Kim loại nào có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH?

A. Al

B. Fe

C. Zn

D. Al và Zn

Câu 3. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau dây để làm sạch dung dịch trên?

A. Cu

B. Zn

C. Fe

D. Mg

Câu 4. Có các kim lọai: Al, Mg, Ca, Na. Chỉ dùng một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết?

A. dung dịch CuSO4.

B. nước.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 5. Bỏ miếng nhôm vào dung dịch axit clohi đric có dư, thu được 3,36 lít khí hiđro. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:

A. 4,05g

B. 1,8g

C. 2,7g

D. 5,4g

Câu 6. Hỗn hợp A gồm bột Fe và Fe2O3. A có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào?

A. Fe2(SO4)3

B. AgNO3

C. HCl

D. NaOH

Câu 7. Có những chất sau: Al(NO3)3; CuO; MgO; BaCl2. Chất có thể tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, tạo thành dung dịch không màu và nước là:

A. CuO

B. MgO

C. Al(NO3)3

D. BaCl2

Câu 8. Cho một ít bột sắt tham gia phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng lấy dư được dung dịch (X). Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch (X) được kết tủa (Y) và dung dịch (Z). Lọc kết tủa (Y) rồi nung hoàn toàn trong điều kiện không có không khí được chất rắn (T). Chất rắn (T) là:

A. FeO

B. NaOH

C. Fe2O3

D. Fe(OH)2

Câu 9. Cứ 0,1 mol oxit sắt FexOy thì tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M. Công thức phân tử của oxit sắt đó là công thức nào sau đây:

A. Fe3O4

B. Không xác định được.

C. FeO

D. Fe2O3

Câu 10. Cho dây đồng vào ống nghiệm đựng axit sunfuric đặc, nguội. Sau đó đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng hóa học nào xảy ra?

A. Chỉ có khí không màu, mùi hắc thoát ra khỏi dung dịch.

B. Lúc đầu không có hiện tượng gì. Khi đun nóng ống nghiệm có khí không màu, mùi hắc thoát ra; dây đồng tan dần, thu được dung dịch có màu xanh.

C. Ngay từ đầu khi chưa đun nóng ống nghiệm, đã có bọt khí thoát ra, dây đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.

D. Dây đồng tan đần, thu được dung dịch màu xanh.

Câu 11. Một hợp chất có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Công thức của hợp chất là:

A. Không xác định được.

B. Fe2O3

C. FeO

D. Fe3O4

Câu 12. Có 3 gói bột đều là sắt FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bị mất nhãn. Có thể dùng phương pháp nào sau đây để nhận biết các hợp chất trên:

A. Dung dịch HNO3.

B. Dung dịch H2SO4.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

Câu 13. Nhúng một lá Al vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:

A. 0,54g

B. 0,64g

C. 0,27g

D. 0,81g

Câu 14. Cách sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học giảm dần đúng nhất:

A. Fe, Cu, Al, Zn, Ca

B. Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au

C. Ca, Na, Cu, Au, Ag

D. K, Cu, Ag, Mg, Al

Câu 15. Có các dung dịch: AgNO3, HCl, NaOH. Chỉ dùng một loại chất nào cho dưới đây là có thể nhận biết được?

A. Các kim loại.

B. Các bazơ

C. Các oxit.

D. Các axit

Câu 16. Cho các phương trình phản ứng:

1. Cu + X → 2CuO

2. 2K + Y → 2KCl

3. Fe + Z → FeCl2 + H2

4. Mg + T ↑ MgSO4 + Cu↓

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. O2, Cl2, HCl, CuSO4

B. O2, HCl, Cl2, SO3

C. O2, Cl2, H2, CuSO4

D. O2, HCl, H2, CuO

Câu 17. Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Thí dụ minh họa là cặp phản ứng nào sau đây?

A. Na + CuSO4 →

B. Cu + NaCl →

C. Fe + CuSO4 →

D. Zn + FeCO3 →

Câu 18. Có 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên?

A. Al

B. Fe

C. Mg

D. Không có kim loại nào.

Câu 19. Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai:

A. Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng là Cu, Ag.

B. Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

C. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al

D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: tất cả các kim loại trên.

Câu 20. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

A. Al, Cu và Ag

B. Kết quả khác

C. Al, Fe và Cu

D. Fe, Cu và Ag

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 30 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN HÓA 9

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

B

C

C

B

A

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

B

A

A

C

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

B

A

D

B

C

B

C

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 môn Hóa học 9 năm 2020 có đáp án Trường THCS Nguyễn Trãi. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF