OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 8 Trường THCS Tân Tiến

11/06/2020 871.28 KB 506 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200611/902251105776_20200611_173041.pdf?r=2194
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 8. Tài liệu được biên soạn từ Trường THCS Tân Tiến nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 8 HỌC KỲ 2  NĂM HỌC 2019-2020

Phần I: Lý thuyết

- Tính chất vật lí H2, O2, H2O ?

 

Khí oxi

Khí hidro

Nước

Tính chất vật lí

Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

Là chất khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các.
 

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi, chúng đã hòa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.

2. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.

ts =1000c, tđđ = 00c, D=1g/ml

Tính chất hóa học

+ Tác dụng với phi kim: S, P, C

+ Tác dụng với kim loại: Zn, Mg, Al, Fe, Cu ....

+ Tác dụng với hợp chất: CH4  ...

+ Tác dụng với khí hidro → nước

+ Tcá dụng với một số oxit kim loại( tính khử)

+ Tác dụng với kim loại: (K, Na, Ca, Ba) →bazơ +khí hidro

+ Tác dụng với oxit bazơ: → bazơ

+ Tác dụng với oxit axit: → axit

Điều chế

Nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ phân hủy bỡi nhiệt độ: KClO3, KMnO4,KNO3 .....

Cho kim loại (Zn, Mg, Al, Fe) tác dụng với axit HCl, H2SO4

 

- Một số khái niệm: phản ứng thế, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. Khái niệm và phân loại và gọi tên các oxit.

- Khái niệm: độ tan, dung môi, chất tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol

- Công thức tính: nồng độ phần trăm, nồng độ mol

Phần II: Bài tập áp dụng

I. Luyện phương trình hóa học

VD: Bài tập: Hoàn thành PTHH: dạng chuỗi hoặc điền khuyết:

a)  ?  →  K2MnO4  +  MnO2  +  O2  

b)  2KClO3  →   2KCl  + ?

c)  Zn  +  ?  →  ZnCl2  +  H2

Phân loại các PƯHH trên

Áp dụng:

1. Hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá học sau:

a. Na + H2O →  ?   + ?                                       

b. KMnO4 → ?          + ?         + ? 

c. ?  + H2O → H2SO3                               

d.  Al + ?   →  ?      + H2  

đ . CaO + H2O  →?                                            

e .CuO + ?    → ?     + Cu

f. ?   +  H2O  → H2SO4                              

g . Zn  +  ?   →  ?   + H2                  

h. Fe +    ?     → FeSO4  +  H2                              

k. Fe3O4 +  ?    →    Fe      +  H2O  

i .KClO3   →    ?     +   ?                                       

j. P2O5 + H2O  →    ?

l .K2O +  H2O      →    ?                         

m. Al  +  ?     →    AlCl3   +  H2                                     

o.  CO2     +  H2O  →     ?                         

p.  Fe  +  Cl2      →   FeCl3                                                         

s. H2      +   Fe2O3  →   ?    +   H2O                            

u.    ?    +     O2    →     K2O                                             

II. Gọi tên và phân loại các oxit

VD: Bài tập : Phân loại và gọi tên gọi của MgO, P2O5, SO2, SO3 , K2O, Fe2O3, Na2O, CO2?

Áp dụngIII. Tính toán theo PTHH:

1. Dạng 1:  Biết khối lượng (hoặc thể tích) một chất trong PTHH, tính khối lượng (thể tích) chất còn lại (toán không có chất dư).

2. Dạng 2: Biết khối lượng (hoặc thể tích) 2 chất tham gia trong PTHH, tính khối lượng (thể tích) chất còn lại (toán phải xác định chất pư hết, chất còn dư.)

VD: Bài tập : Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với d d HCl. Hãy cho biết:

a. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

b. Tính khối lượng muối tạo thành

c. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra.

*  Dạng toán cho đồng thời số mol của 2 chất tham gia phản ứng ta phải xác định xem chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Tính lượng chất tạo thành theo lượng chất phản ứng hết.     

Bài tập dung dịch

1. Hòa tan 7,18g muối NaCL vào 20g nước ở 200C thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :

2. Độ tan của phân đạm 2 lá ( NH4NO3 ) ở 200C là 192g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NH4NO3 có nồng độ phần trăm là bao nhiêu

3. Độ tan của KCl ở 400C là 40g. Số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là :

4. Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khan. Hỏi lúc đầu dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm

5. Muốn thêm nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M thì lượng nước phải thêm là bao nhiêu

Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% ( D = 1,19g/ml ) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M

Bài tập tổng hợp

Câu 1: Cho các oxit sau: SO3, CO, CaO, NO. Trong các oxit đó, oxit nào là:

a) Oxit axit? Viết công thức axit tương ứng.

b) Oxit bazơ? Viết công thức bazơ tương ứng.

Câu 2: Nêu tính chất hóa học của Oxi. Mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa.

Câu 3: Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4).

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?

c) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 8 Trường THCS Tân Tiến, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF