OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Việt 1 năm 2021-2022 Kết nối tri thức

18/04/2022 366.72 KB 260 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220418/912929325113_20220418_173220.pdf?r=4189
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn hỗ trợ các em học sinh lớp 1 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Việt 1 năm 2021-2022 Kết nối tri thức. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. Lý thuyết trọng tâm

1.1. Đọc

- Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.

1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.

- Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)

1.2. Viết

- Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 - 35 chữ / 15 phút

-Kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh

- Kiểm tra khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi

- Kiểm tra bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

- Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm

- Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh)

2. Bài tập

Bài 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

A. đang, Hằng, đọc, và, Oanh, truyện

….………………………………………………………………………………….

B. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

….………………………………………………………………………………….

Bài 2. Điền vào chỗ trống:

a. oay hay oai?

- Cô bé x…… một vòng trên sân khấu.

- Những củ kh…… lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ng…`….…

- Các bạn ngồi ng…… ngắn vào bàn học.

Bài 3. Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Ngoan nhất nhà

Mẹ ơi! Con được cô khen

Chữ con tập viết đẹp lên, mẹ này

Cô con còn dặn chiều nay:

“Trước khi ăn phải rửa tay kĩ càng”

Mẹ thơm má bé dịu dàng:

“Vâng lời cô dặn, con ngoan nhất nhà”.

(Theo Anh Đào)

Câu 1. Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần ang

….………………………………………………………………………………….

Câu 2. Khoanh vào trước câu trả lời đúng

(1) Bạn nhỏ trong bài được cô khen vì:

a) Bạn ấy được điểm mười

b) Bạn ấy ăn ngoan

c) Bạn ấy viết đẹp lên

(2) Cô giáo dặn bạn nhỏ điều gì?

a) Phải vâng lời bố mẹ

b) Phải viết đẹp

c) Phải rửa tay kĩ trước khi ăn

Câu 3. Theo lời mẹ, nếu vâng lời cô giáo dặn thì bạn nhỏ sẽ là:

Ý

Đúng

Sai

Học sinh tiến bộ

   

Con ngoan nhất nhà

   

Học sinh giỏi của trường

   

Câu 4. Tìm và viết lại các câu thơ cô giáo dặn dò bạn nhỏ

….………………………………………………………………………………….

Câu 5. Bạn nhỏ trong bài có tính nết gì đáng quý?

….………………………………………………………………………………….

Bài 4. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

A. Cái (trống / chống )…………trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………

C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………

D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó

Bài 5.

- Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….

- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

Bài 6. Điền các từ ngữ: xinh, mớithẳng, khỏe vào chỗ trống:

a) Cô bé rất .......................

b) Con voi rất ...................

c) Quyển vở còn ..............

d) Cây cau rất ..................

ĐÁP ÁN GỢI Ý

Bài 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

A. đang, Hằng, đọc, và, Oanh, truyện

>> Hằng và Oanh đang đọc truyện

B. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

>> Chúng tôi treo tranh lên tường

Bài 2. Điền vào chỗ trống:

a. oay hay oai?

- Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.

- Những củ khoai lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy

- Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.

Bài 3.

Câu 1. Những tiếng có vần ang

kĩ càng; dịu dàng

Câu 2. Khoanh vào trước câu trả lời đúng

(1) Bạn nhỏ trong bài được cô khen vì:

c) Bạn ấy viết đẹp lên

(2) Cô giáo dặn bạn nhỏ điều gì?

c) Phải rửa tay kĩ trước khi ăn

Câu 3. Theo lời mẹ, nếu vâng lời cô giáo dặn thì bạn nhỏ sẽ là:

Ý

Đúng

Sai

Học sinh tiến bộ

 

x

Con ngoan nhất nhà

x

 

Học sinh giỏi của trường

 

x

 

Câu 4. Tìm và viết lại các câu thơ cô giáo dặn dò bạn nhỏ

Cô con còn dặn chiều nay:

“Trước khi ăn phải rửa tay kĩ càng”

Câu 5. Bạn nhỏ trong bài có tính nết gì đáng quý?

Bạn rất ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô và bố mẹ

Bài 4.

A. Cái (trống / chống ) trống trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ

C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền

D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó

Bài 5.

Bài 6.

---(Để xem đầy đủ nội dung vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Việt 1 năm 2021-2022 Kết nối tri thức. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!   

ADMICRO
NONE
OFF