OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An

07/05/2020 1.29 MB 504 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200507/9888548549_20200507_140507.pdf?r=7497
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Hoc247 xin giới thiệu tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An nằm trong chương trình Địa lý 9 với các câu hỏi khái quát các kiến thức đã hoạc và các bài tập ôn tập sẽ giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu ôn tập để đạt nhiều kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo tại đây!

 

 
 

Trường THCS Phú An

Họ và tên:…………………………………….  Lớp: 9

ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐỊA LÍ HỌC KÌ II (2019-2020)

Câu 1: Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ

  • Diện tích: 23.550 km2, dân số: 10,9 triệu người (2002).
  • Tiếp giáp:
    • Đông Bắc giáp vùng Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ
    • Phía Tây và Tây Bắc giáp Cam-pu-chia
    • Tây Nam giáp đồng bằng sông Cửa Long
    • Đông Nam giáp biển Đông.
  • Ý nghĩa:
    • Thuận lợi trao đổi buôn bán hàng hóa với các vùng trong và ngoài nước.
    • An ninh quốc phòng.
    • Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2: Trình bày những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ?

a/ Thuận lợi:

* Vùng đất liền:

  • Địa hình thoải; đất xám, đất bazan; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm; nguồn nước dồi dào → phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…), cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía…) trên quy mô lớn.
  • Sông ngòi: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé   → tiềm năng về thủy điện và thủy lợi.

* Vùng biển:

  • Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú → đánh bắt hải sản.
  • Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí → khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • Nằm gần đường hàng hải quốc tế → giao thông vận tải đường biển.
  • Nhiều bãi biển đẹp → phát triển du lịch.

b/ Khó khăn:

  • Trên đất liền ít khoáng sản.
  • Diện tích rừng tự nhiên còn ít.
  • Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.

Câu 3: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?

  • Có nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội cao như: thu nhập bình quân đầu người, học vấn, đô thị hóa,….
  • Là một trong những vùng phát triển kinh tế mạnh nhất nước ta
  • Cơ cấu ngành nghề đa dạng nên có nhiều khả năng tìm kiếm việc làm.

Câu 4: Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

  • Chiếm tỉ trọng nhỏ (6.2%, năm 2002) nhưng có vai trò quan trọng.
  • Trồng trọt: là vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta.
    • Cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…
    • Cây công nghiệp hằng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá…
    • Cây ăn quả: mít Tố Nữ, vú sữa, xoài, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt…
  • Ngành chăn nuôi khá phát triển, được chú trọng theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
  • Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi lớn.

Câu 5: Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Vùng Đông Nam Bộ. Kể tên những ngành công nghiệp quan trọng và các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ?

  • Trước giải phóng, công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm phân bố ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
  • Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng: 59,3% (2002).
  • Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm.
  • Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

Câu 6: Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? Kể tên và nêu sự phân bố một số loại cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ.

* Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ do:

  • Đất badan và đất xám có diện tích lớn
  • Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, ít bão và gió mạnh
  • Người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mũ cao su đúng kỹ thuật
  • Nhiều cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, đặc biệt là thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ và Liên minh Châu Âu (EU).
  • Cây cao su được đưa vào trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước

* Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ:

  • Cao su: phân bố ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
  • Cà phê: phân bố ở Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Hồ tiêu: phân bố ở Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai.
  • Điều: phân bố ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.

Câu 7. Dựa vào Atlát Địa lýViệt Nam: Kể tên và nơi phân bố các nhà máy thủy điện và nhà máy điện khí lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ.

  • Các nhà máy thủy điện: Cần Đơn (Bình Phước), Thác Mơ (Bình Phước), Trị An (Đồng Nai)
  • Nhà máy điện khí lớn nhất: Phú Mỹ (tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

Câu 8: Em hãy trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long.

  • Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
  • Vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực cũng như xuất khẩu lương thực, thực phẩm của cả nước.
  • Trồng trọt:
    • Diện tích trồng lúa (gần 4 triệu ha) và sản lượng lúa (17,7 triệu tấn) lớn nhất cả nước, chiếm hơn 51 % của cả nước (2002). Chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Tiền Giang.
    • Bình quân lương thực theo đầu người của vùng rất cao gấp 2,3 trung bình của cả nước.
    • Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
  • Chăn nuôi: Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh....
  • Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: Chiếm hơn 50% tổng lượng thủy sản của cả nước.
  • Nghề rừng: phát triển mạnh, đặc biệt là trồng rừng ngập mặn.

Câu 9: Trình bày ngành công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

  • Tỷ trọng còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng (2002) nhưng đang bắt đầu phát triển.
  • Cơ cấu:
    • Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giữ vai trò quan trọng nhất chiếm 65%.
    • Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 12%.
    • Công nghiệp cơ khí nông nghiệp và một số ngành công công nghiệp khác chiếm 23%
  • Phân bố: hầu hết các thành phố, thị xã, đặc biệt là thành phố Cần Thơ.

Câu 10: Trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long

* Tình hình phát triển ngành dịch vụ:

  • Ngành dịch vụ bắt đầu phát triển.
  • Các ngành chủ yếu:
    • Xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80% gạo xuất khẩu cả nước), thuỷ sản đông lạnh, hoa quả.
    • Vận tải thủy: giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
    • Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.

* Điều kiện thuận lợi của Thành phố Cần Thơ:

  • Vị trí địa lí: ở trung tâm của vùng, giao lưu thuận lợi với các vùng trong và ngoài nước (qua cảng Cần Thơ, sân bay Trà Nóc).
  • Có sở hạ tầng phát triển, là thành phố trực thuộc Trung ương thu hút nhiều dự án đầu tư công nghiệp, dịch vụ quan trọng.
  • Có quy mô dân số lớn, lao động có chuyên môn kĩ thuật cao, là thị trường tiêu thụ lớn.
  • Có đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất của vùng

Câu 11: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?

  • Làm tăng giá trị và sản lượng nông sản trong xuất khẩu
  • Tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác.
  • Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản
  • Nâng cao mức sống cho người dân trong vùng

Câu 12: Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm những ngành nào? Vùng biển nước ta có những thế mạnh gì để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

* Các ngành kinh tế biển nước ta:

  • Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
  • Du lịch biển, đảo.
  • Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
  • Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.

* Những thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển:

  • Đường bờ biển dài, vùng biển rộng khoảng một triệu km2, vùng biển ấm, nhiều vũng vịnh đầm phá, ngư trường rộng, nguồn hải sản dồi dào.
  • Vùng biển nước ta có nhiều cảnh đẹp và hơn 4000 đảo lớn, nhỏ.
  • Thêm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu, khí.
  • Vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

=> Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong  phú và đa dạng, cho phép phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 13-17 và một số bài tập vận dụng của Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 9 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF