OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024

13/12/2023 2.04 MB 724 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231213/231266705831_20231213_104926.pdf?r=9739
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Hãy cùng HOC247 tham khảo nội dung Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 bao gồm lý thuyết tóm tắt, bài tập tự luyện, đề thi tham khảo có đáp án đầy đủ cho từng câu sẽ giúp các em có thể kiểm tra kết quả ngay sau khi làm bài. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi thi Học kì 1 môn Sinh học 12 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

1. Ôn tập lý thuyết

1.1. Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

1.1.1. Gen, mã di truyền, quá trình nhân đôi ADN

a. Gen

Khái niệm: gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).

Cấu trúc chung của gen: Gồm 3 vùng:

- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch gốc có nhiệm vụ khởi động và điều hoà quá trình phiên mã.

- Vùng mã hoá: mang thông tin mã hóa các axit amin.

+ SV nhân sơ: có vùng mã hoá liên tục . (gen không phân mảnh)

+ SV nhân thực : có vùng mã hoá không liên tục, có sự xen kẽ giữa đoạn mã hoá aa (exon) và đoạn không mã hoá aa (intron). (gen phân mảnh):

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch gốc có nhiệm vụ kết thúc phiên mã.

b. Mã di truyền

Khái niệm:

- Mã di truyền là là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

- Với 4 loại nuclêôtit tạo nên 64 bộ ba. Trong đó:

AUG: là bộ ba mở đầu, mã  hóa aa mêtiônin (ở SV nhân thực), foocmin mêtiônin (ở SV nhân sơ)

UAA, UAG, UGA: là bộ ba  kết thúc, không mã hoá aa nào.

Đặc điểm mã di truyền:

+ Đọc theo 1 chiều liên tục 5’-3’ trên mARN và không gối lên nhau.

+ Có tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).

+ Có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hoá 1 aa.

+ Có tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá một aa (trừ metionin và triptophan chỉ được mã hoá từ một bộ ba).

c. Qúa trình nhân đôi của ADN (Tái bản, tự sao)

Nguyên tắc:

- Nguyên tắc bổ sung:

A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro.

G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi ADN con mới tạo ra, có một mạch của ADN mẹ còn một mạch mới được tổng hợp.

Diễn biến: xảy ra trong nhân tế bào,ở kỳ trung gian trước khi phân chia tế bào.

a. ADN tháo xoắn: Nhờ các enzim tháo xoắn(enzim Hêlicaza), 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

b. Tổng hợp hai mạch ADN:

- Cả hai mạch ADN đều làm mạch khuôn.

- Enzim ADN polymeraza có nhiệm vụ gắn các nuclêôtit tự do với mỗi nuclêôtit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

- Enzim ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên:

+ Ở mạch khuôn 3’ – 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục (cùng chiều tháo xoắn).

+ Ở mạch khuôn 5’ – 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn (ngược chiều tháo xoắn) tạo các đoạn Okazaki. Sau đó các đoạn này được nối lại nhờ  enzim nối (enzim ligaza).

Kết quả: một ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ

1.1.2. Phiên mã - Dịch mã

a. Cấu tạo và chức năng của 3 loại ARN

- ARN thông tin (m ARN):

     + Dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

     + Truyền thông tin di truyền.

- ARN vận chuyển (tARN):

     + Một đầu mang aa, một đầu mang bộ ba đối mã (anticôdon).

     + Vận chuyển aa đến ribôxôm.

- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần chủ yếu cấu tạo ribôxôm.

b. Phiên mã (Tổng hợp ARN)

1. Nguyên tắc:

Nguyên tắc bổ sung:

A chỉ liên kết với U .

G chỉ liên kết với X .

2. Diễn biến: xảy ra ở kỳ trung gian, trước khi phân bào.

- Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3" 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

- Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3" 5 để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều  5 " 3

- Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.

2. Kết quả:

- Ở tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

- Ở tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.

c. Dịch mã (Tổng hợp )

1. Hoạt hoá aa:

 Axit amin + ATP + tARN  ==>   aa – tARN.

2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:

a. Mở đầu:

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

b. Kéo dài chuỗi polypeptit:

- aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

- Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển aa1 được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.

- Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển aa2 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.

c. Kết thúc:

- Ribôxôm  tiếp xúc mã kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn tất.

- aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit để hình thành prôtêin có những bậc cấu trúc cao hơn.

Pôlixôm: là hiện tượng có nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên 1 mARN=> làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.(cùng loại)

c. Mối liên hệ giữa ADN, mARN, Protein và tính trạng

1.1.3. Điều hòa hoạt động gen

a. Khái niệm

Điều hòa hoạt động của gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra trong tế bào, đảm bảo quá trình sống của tế bào.

b. Sinh vật nhân sơ

1. Mô hình cấu trúc của Opêron Lac :gồm 3 phần

- Vùng khởi động (P): nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã.

- Vùng vận hành (0) : nơi prôtêin ức chế liên kết ngăn cản quá trình phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A): tổng hợp prôtêin để phân giải  đường Lactôzơ cung cấp năng lượng cho tế bào.

Gen điều hòa (R) : tạo prôtêin ức chế  để liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

2. Sự điều hòa hoạt động của Opêron Lac :

* * Khi môi trường không có đường Lactôzơ : (phiên mã không xảy ra)

Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

** Khi môi trường   đường Lactôzơ: (phiên mã xảy ra)

Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế và ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã.

1.1.4. Đột biến gen

a. Khái niệm

1. Khái niệm:

a. ĐBG: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN

- Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

- Tần số đột biến ở từng gen riêng lẻ rất thấp 10-6- 10-4.

b. Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.

2. Các dạng ĐBG: có 3 dạng

- Thay thế 1 cặp nuclêôtit: làm thay đổi 1 bộ ba

- Mất 1 cặp nuclêôtit             

-Thêm 1 cặp nuclêôtit   

 => Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu gây hậu quả lớn nhất vì làm dịch khung  nên thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến trở về sau.

b. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh

1. Nguyên nhân:

- Bên ngoài: do tác nhân vật lí, hoá học, sinh học.

- Bên trong: do rối loạn sinh lí, sinh hoá trong tế bào.

2. Cơ chế phát sinh:

a. Do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi của ADN: xảy ra ở các bazơ nitơ dạng hiếm.

G* có thể bắt cặp với T làm thay thế G* – X → A – T qua lần nhân đôi.

b. Do tác động của các nhân tố gây bột biến:

+ Tia tử ngoại (UV):làm cho 2 bazo timin trên cùng một mạch liên kết với nhauà đột biến gen.

+ Chất 5BU: làm thay thế A-T→ G - X qua 3 lần nhân đôi

+ Tác động của 1 số virut: viêm gan B, hecpet

c. Hậu quả, ý nghĩa

1. Hậu quả

- Đa số ĐBG có hại vì làm thay đổi chức năng protein

VD: : Ở người, bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm do đột biến thay thế cặp A – T thành T – A.

- Một số đột biến gen có lợi hoặc trung tính.

VD: Đột biến các gen qui định nhóm máu ở người.

- Mức độ có hại hay có lợi của ĐBG phụ thuộc vào môi trường  và tổ hợp gen.

- Khi ĐB gen tạo ra mã di truyền thoái hóa thì không có hại.

2. Vai trò ( ý nghĩa) của ĐBG:

+ ĐB gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

+ Các đột biến nhân tạo cũng là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống.

1.1.5. NST ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

a. Hình thái và cấu trúc NST

1. Cấu trúc siêu hiển vi:

- Ở sinh vật nhân thực:

    + NST được cấu tạo từ các đơn phân là nucleoxom (mỗi nucleoxom gồm 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử protein histon).

    + Mỗi NST xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau để rút ngắn độ dài phân tử ADN cho phép xếp gọn vào nhân và dễ di chuyển khi phân bào.

- Các mức xoắn của NST: mức xoắn 1(sợi cơ bản, đường kính 11nm)à mức xoắn 2(sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm)à mức xoắn 3(siêu xoắn, đường kính 300nm)à cromatit(đường kính 700nm)

- Ở sinh vật nhân sơ: mỗi tế bào thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.

2. Hình thái NST:

- Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo bới ADN liên kết với prôtêin (chủ yếu là histôn).

- Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượnghình dạng và kích thước.

- Hình dạng NST quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân.

- NST đơn: Cấu trúc NST khi tế bào không phân chia gồm tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi.

- NST kép: gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động .

- Bộ NST lưỡng bội (2n): các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình dạng, kích thước, trình tự các gen.

- Bộ NST đơn bội (n): cặp tương đồng còn lại 1 chiếc riêng lẻ, tồn tại trong tế bào giao tử.

- Có 2 loại: NST thường, NST giới tính.

b. Đột biến cấu trúc NST

1. Khái niệm:

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST .

Từ đó làm:

+ Sắp xếp lại các gen trên NST.

+ Làm thay đổi hình dạng  và cấu trúc  NST.

2. Các dạng đột biến cấu trúc NST:

a. Mất đoạn:

- NST bị mất 1 đoạn → làm giảm số lượng gen→ làm mất cân bằng gen.

- Hậu quả: thường gây chết.

VD: Ở người mất đoạn NST số 21, 22 gây bệnh ung thư máu

Ứng dụng: mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.

b. Lặp đoạn:

- Một đoạn NST được lặp lại 1 hay nhiều lần→ làm tăng số lượng gen→ làm mất cân bằng gen.

Hậu quả: tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.

VD: Ở đại mạchlặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza có lợi trong sản xuất bia.

c. Đảo đoạn:

 - Một đoạn NST bị đảo ngược 1800→ làm thay đổi trình tự các gen, không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Hậu quả:

+ Làm tăng, giảm, ngừng hoạt động của gen→  góp phần tạo loài mới.

+ Giảm khả năng sinh sản.

VD: Ở muỗi, lặp đoạn  tạo nên loài mới.

d. Chuyển đoạn:

- Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng→ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Hậu quả: làm giảm khả năng sinh sản

VD: Gây chuyển đoạn ở các dòng côn trùng→ làm giảm khả năng sinh sản→ dùng chúng phòng trừ sâu bệnh.

* Các dạng ĐB cấu trúc NST tạo ra nguyên liệu cho tiến hóa.

1.1.6. Đột biến số lượng NST

Khái niệm: ĐB số lượng NST: là những thay đổi về số lượng ở 1 cặp NST, 1 số cặp NST hay tất cả các cặp trong bộ  NST.

a. Đột biến lệch bội (Dị bội)

1. Khái niệm:

- ĐB lệch bội: là sự biến đổi số lượng NST  ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.

- Gồm các dạng:

               + Thể không (2n- 2).

               + Thể một (2n- 1).

               + Thể ba (2n+ 1).

               + Thể bốn (2n+ 2).

               + Thể một kép (2n-1-1)…

2. Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến làm cho 1 hay 1 số cặp NST không phân li.

Trong giảm phân :

      + 1 hay 1 số cặp NST không phân li tạo các giao tử thừa hoặc thiếu 1 hay 1 số NST.

      + Các giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường  tạo thể lệch bội.

 Ví dụ: giao tử: (n+1) x n → tạo 2n+ 1 

                          (n -1) x n → tạo 2n - 1 

Trong nguyên phân :

Sự không phân li của 1 hay 1 số cặp NST ở các tế bào sinh dưỡng làm cho 1 phần cơ thể mang đột biến lệch bội tạo thể khảm.

3. Hậu quả:

 Lệch bội làm mất cân bằng gen:

               + Gây chết ở giai đoạn sớm.

               + Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.

VD: Ở người, hội chứng Đao (3 NST số 21), hội chứng Tócnơ (XO).

Thể lệch bội thường gặp ở chi Cà và Lúa.

Ví dụ: Ở cà độc dược, thể lệch bội ở 12 cặp NST tương đồng→ tạo 12 dạng quả khác nhau.

4. Vai trò:

         + Tạo nguyên liệu cho tiến hoá.

         + Xác định vị trí gen trên NST.

b. Đột biến đa bội

1. Tự đa bội:

a. Khái niệm: Tự đa bội là ĐB làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài và phải lớn hơn 2n.

Gồm đa bội chẵn (4n, 6n) và đa bội lẻ (3n, 5n).

b. Cơ chế phát sinh:

Các tác nhân  ĐB cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cả bộ NST không phân li.

 - Trong giảm phân: NST không phân li tạo giao tử 2n.

         + Giao tử 2n thụ tinh với giao tử bình thường n tạo thể tam bội (3n).

         + Giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n  tạo thể tứ bội (4n)

- Trong nguyên phân: NST không phân li ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tạo thể tứ bội (4n).

2. Dị đa bội:

a. Khái niệm: Dị đa bội là ĐB làm tăng số lượng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.

b. Cơ chế phát sinh:

- Lai 2 loài khác nhau tạo con lai bất thụ.

- Con lai xa chứa 2 bộ NST đơn bội n của 2 loài khác nhau, không có cặp NST tương đồng nên không giảm phân tạo giao tử→ không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ).

- Cho nên lai  xa khác loài kèm đa bội hoá → thể song nhị bội (2n + 2n): hữu thụ.

3. Đặc điểm:

- Do số lượng ADN tăng nên tổng hợp chất hữu cơ mạnh, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

- Thể đa bội lẻ không tạo giao tử bình thường, quả không hạt.

Ví dụ: nho, dưa hấu không hạt.

-  Thể đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.

4. Ý nghĩa của thể đa bội:

- Tạo các giống cây trồng có năng suất cao, chống chịu tốt.

- Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới.

1.2. Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

---(Để xem tiếp nội dung về Tính quy luật của hiện tượng di truyền các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

1.3. Chương 3: Di truyền học quần thể và ứng dụng di truyền học

1.3.1. Cấu trúc di truyền của quần thể

a. Các đặc trưng

1.  Quần thể:

         + Là tập hợp các cá thể cùng loài.

         + Cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.

         + Tại 1 thời điểm nhất định.

         + Có khả sinh sản tạo thế hệ mới.

2. Đặc trưng di truyền của quần thể:

- Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng.

- Vốn gen:  

+ Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định.

+ Vốn gen được thể hiện qua tần số alen, tần số KG (cấu trúc di truyền hay thành phần KG).

- Tần số alen: là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen của cùng 1 gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

- Tần số KG (thành phần KG): là tỉ lệ giữa số lượng cá thể mang gen đó trên tổng số cá thể  trong quần thể

b. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ, giao phối gần

Trong quần thể tự thụ, giao phối gần thì:

- Tần số alen không đổi

- Tần số KG thay đổi theo hướng tỉ lệ thể đồng hợp tăng, tỉ lệ thể dị hợp giảm→ tạo các dòng thuần có KG khác nhau nên chọn lọc không có hiệu quả.

                                           + Tần số KG dị hợp: (1/2)n

                                                         + Tần số KG đồng hợp: 1- (1/2)n

                                                          ( n : là số thế hệ)

c. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

- Quần thể ngẫu phối :

+ Là các cá thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.

+ Tạo  sự da dạng về KG, KH .

+ Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

VD: Quần thể người, gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, Io đã tạo được 6 KG khác nhau.

- Tần số alen, tần số KG không thay đổi trong điều kiện nhất định.

d. Định luật HACDI- VANBEC

1. Nội dung:

- Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối : “nếu không có yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần KG của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”, theo đẳng thức: p2 +2pq +q2 =1

- Nếu trong quần thể, gen A chỉ có 2 alen A và a thì quần thể được gọi là cân bằng khi thoả mãn:

p2AA +2pqAa +q2aa =1

2. Điều kiện nghiệm đúng:

- QT có kích thước lớn

- Giao phối ngẫu nhiên với nhau

- Không có chọn lọc tự nhiên (các cá thể có KG khác nhau có sức sống, sức sinh sản như nhau)

- Không có đột biến

- Không có di nhập gen ( QT phải được cách li với QT khác)

3. Ý nghĩa:

Từ tần số các cá thể có KH lặn có thể suy ra :

+ Tần số các alen lặn, alen trội.

+ Tần số các KG trong QT.

1.3.2. Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

* Để tạo ra giống mới gồm 3 bước:

- Tạo nguồn nguyên liệu là : biến dị di truyền (BDTH, đột biến, ADN tái tổ hợp).

- Chọn lọc KG mong muốn .

- Tạo và duy trì dòng thuần.

a. Tạo giống dựa trên nguồn BDTH (trong sinh sản hữu tính)

Qui trình tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH:

- Tạo các dòng thuần chủng và cho lai các dòng thuần với nhau.

- Chọn lọc các KG mong muốn dựa trên nguồn BDTH.

- Tạo và duy trì dòng thuần về KG mong muốn.

=> Tuy dễ thực hiện nhưng mất nhiều thời gian để đánh giá từng tổ hợp gen và duy trì dòng thuần chủng.

b. Tạo giống lai có ưu thế cao

1. Khái niệm  ưu thế lai:

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về năng suất, sức chống chịu, sinh trưởng và phát triển.

- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

- Nên chỉ dùng F1 làm sản phẩm không dùng làm giống.

2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:

Giả thuyết siêu trội: con lai ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen sẽ có KH vượt trội so với dạng bố mẹ ở trạng thái đồng hợp.

3. Phương pháp tạo ưu thế lai:

- Lai khác dòng:

+ Tạo các dòng thuần (tự thụ hay giao phối gần qua nhiều thế hệ)

+ Lai các dòng thuần để tìm các tổ hợp lai có ưu thế cao.

- Lai thuận nghịch.: tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

4. Duy trì ưu thế lai: rất khó khăn

- Ở cây trồng: duy trì bằng sinh sản sinh dưỡng, nuôi cấy mô.

- Ở vật nuôi: duy trì bằng lai luân phiên.

5. Thành tựu:

Tạo nhiều giống mới ở lúa, mía, ngô…

Ví dụ: Lúa 52A   x       Lúa R242   → tạo lúa HY 766 

1.3.3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

a. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

1. Qui trình:

- Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến (hoá chất, tia phóng xạ) với cường độ và thời gian phù hợp.

- Chọn các thể đột biến có KH mong muốn

- Tạo dòng thuần chủng.

2. Đối tượng:

- Thường gặp ở TV và VSV, trong đó VSV là đối tượng có hiệu quả cao nhất. Vì chúng sinh sản nhanh ,dễ tạo dòng thuần.

- Đối với cây thu hoạch thân, lá, rễ gây ĐB đa bội bằng cônsixin.

- Động vật: chỉ gây ĐB ở động vật bậc thấp (tằm, ruồi giấm)

3. Thành tựu:

- Tạo được nhiều chủng VSV, giống lúa, đậu tương, củ cải đường…có đặc điểm quý

- VD: tạo dâu tằm tam bội (3n) có năng suất cao

+ Dâu tằm (2n) dâu tằm (4n)

+ Dâu tằm (4n)  x   dâu tằm (2n) → dâu tằm (3n)

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào

1. Công nghệ tế bào thực vật

a. Lai tế bào xoma (tế bào sinh dưỡng)

- Loại bỏ thành của 2 tế bào khác loài.

- Nuôi các tế bào trần trong môi trường đặc biệt để chúng tạo tế bào lai

- Cấy tế bào lai vào môi trường dinh dưỡng để chúng phát triển thành cây lai.

 * Ưu điểm: Nhanh chóng tạo các giống cây quí, mang đặc điểm 2 loài khác nhau, mà phương pháp thường không làm được.

b. Nuôi cấy tế bào đơn bội

- Từ tế bào đơn bội (tế bào hạt phấn, tế bào noãn chưa thụ tinh)  phát triển thành cây đơn bội (n), sau đó xử lí cônsixin tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử.

- Phương pháp này có ưu điểm là dễ dàng chọn lọc dòng thuần vì tạo ra dòng đơn bội nên gen lặn được biểu hiện thành kiểu hình.

2. Công nghệ tế bào động vật:

a. Nhân bản vô tính (cừu Đoli, các SV biến đổi gen)

- Tách nhân tế bào của SV cần nhân bản

- Cấy nhân vào tế bào trứng đã huỷ nhân→ cho phát triển thành phôi

- Cấy phôi vào tử cung cừu cái để mang thai và sinh đẻ bình thường.

- Cừu con có kiểu hình giống cừu cho nhân.

b. Cấy truyền phôi: cắt phôi thành nhiều phôi cấy vào tử cung của các con vật khác nhau để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

1.3.4. Tạo giống nhờ công nghệ gen

a. Công nghệ gen

1. Khái niệm công nghệ gen:

a. Khái niệm công nghệ gen: là quy trình tạo ra tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc thêm gen mới.

b. Kĩ thuật chuyển gen: là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác nhờ thể truyền.

Thể truyền (plasmit, virut, NST nhân tạo) :là một đoạn ADN nhỏ có khả năng nhân đôi độc lập.

2. Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:

a. Tạo ADN tái tổ hợp:

- Tách thể truyền và ADN cần chuyển.

- Cắt một đoạn gen của TB cho nối vào thể truyền tạo ra ADN tái tổ hợp.

Giai đoạn này thực hiện hiện nhờ :

                  + enzim cắt restrictaza

                  + và enzim nối ligaza.

 - ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN của thể truyền và gen cần chuyển.

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận:

Nhờ CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào.

c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:

Dựa vào sản phẩm của gen đánh dấu trên thể truyền để nhận biết AND tái tổ hợp.

b. Ứng dựng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:

a. Khái niệm: sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ gen biến đổi phù hợp với lợi ích của con người.

b. Ba cách biến đổi gen:

- Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.

- Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.

- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:

a. Tạo động vật chuyển gen:

- Trứng thụ tinh trong ống nghiệm tạo hợp tử.

- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử → phát triển thành phôi.

- Cấy phôi vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

Ví dụ: cừu, chuột,…

b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:

- Chuyển gen trừ sâu của vi khuẩn vào cây bông.

- Tạo giống lúa “gạo vàng” tổng hợp β – caroten.

c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen:

Tạo dòng vi khuẩn mang gen của loài khác để tạo ra sản phẩm sinh học lớn.

Ví dụ: chuyển gen  insulin ở người vào vi khuẩn để sản sinh  nhiều insulin trị bệnh tiểu đường ở người.

1.4. Chương 4: Di truyền học ở người

---(Để xem tiếp nội dung về Di truyền học ở người các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. Trắc nghiệm tự luyện

Câu 1. Mã di truyền có tính thoái hoá nghĩa là

     A. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.

     B. có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.

     C. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.

     D. một bộ ba mã hoá một axitamin.

Câu 2. Bộ ba kết thúc trên m-ARN là

     A. 5’ATT 3’                        B. 5’ TAX 3’                      C. 3’ AAU 5’                     D. 5’AAU 3’

Câu 3. Enzim ADN – polymeraza có vai trò:

     A. tháo xoắn

     B. cắt đứt các liên kết hyđrô

     C. lắp ráp các nu theo nguyên tắc bán bảo toàn

     D. lắp ráp các nu theo nguyên tắc bổ sung

Câu 4. Một đoạn mạch bổ sung  của gen có trình tự nu:  5’TTXGATGX ...3’. Suy ra trình tự rinu trên đoạn ARN được tổng hợp từ gen trên:

     A. 5’UUXGAUGX...3’      B. 5’AAGXUAXG... 3’    

     C. 3’AAGXUAXG... 5’     D. 3’UUXGAUGX... 5’

Câu 5. Sự đóng xoắn bậc 3 của NST tạo ra:

     A. sợi nhiễm sắc                 B. vùng xếp cuộn                C. sợi cơ bản                      D. crômatit

Câu 6. Dạng đột biến làm thay đổi nhóm liên kết gen trên  NST là

     A. chuyển đoạn giữa 2 NST                                           B. lặp đoạn, chuyển đoạn

     C. đảo đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST                          D. mất đoạn, đảo đoạn

Câu 7. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

     A. 3n.                                  B. 2n + 1.                            C. n - 1.                              D. 4n.

Câu 8. Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể ba là

     A. 22                                   B. 26                                   C. 25                                   D. 28

Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

     A. AaBbDdEe                    B. AaBbEe                         C. AaBbDEe                      D. AaaBbDdEe

Câu 10. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số loại thể ba nhiễm kép (2n + 1 + 1) có thể có ở loài này là

     A. 24                                   B. 66                                   C. 12                                   D. 72.

Câu 11. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

     A. 3, 2, 1, 4                         B. 2, 3, 4, 1                         C. 3, 2, 4, 1                         D. 2, 1, 3, 4

Câu 12. Trong thí nghiệm của Men đen, khi lai đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt xanh, vỏ nhăn, được F1 toàn đậu hạt vàng, vỏ trơn. F1 tự thụ được F2 có tỉ lệ kiểu hình:

     A. 9 hạt vàng , nhăn: 3 hạt vàng, trơn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn

     B. 9 hạt xanh , trơn: 3 hạt xanh, nhăn: 3 hạt vàng, trơn: 1 hạt vàng, nhăn

     C. 9 hạt vàng , trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn

     D. 9 hạt xanh , nhăn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn

Câu 13. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

     A. AAbb.                            B. aaBB.                             C. AaBb.                            D. AABB.

Câu 14. Cơ thể nào sau đây cho giao tử AB chiếm tỉ lệ 100%?

     A. AaBB.                            B. AABB.                           C. AABb.                           D. aaBB.

Câu 15. Tương tác bổ sung là kiểu tác động của  2 hay nhiều gen không alen , trong đó...

     A. 2 loại gen trội  tương tác sẽ tạo ra KH mới           B. gen này kìm hãm hoạt động của gen alen khác.

     B. mỗi gen cùng loại  (trội/lặn)đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.

     C. gen này kìm hãm hoạt động của gen khác không alen.

Câu 16. Trong các tỉ lệ phân tính về KH của hiện tượng tương tác gen không alen, tỉ lệ phân tính nào dưới đây khác biệt về tính chất so với các kiểu tương tác còn lại?

     A. (9 : 3 : 3 : 1).                  B. (9 : 7).                             C. (9 : 6 : 1).                       D. (15 : 1).

Câu 17. P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là

     A. 9 : 6 : 1.                          B. 9 : 3 : 4.                          C. 9 : 7.                               D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây giúp Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

     A. Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv),Fa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.

     B. Lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv),Fa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.

     C. Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv),Fa: 1/2 xám, cụt, 1/2 đen, dài.

     D. Ruồi đực F1 xám, dài (BV/ bv) x ruồi cái F1 xám, dài (BV/ bv),F2: 3/4 xám, dài, 1/4 đen, cụt .

Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?

     A. Tần số HVG thể  hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST.

     B. Tần số HVG bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.

     C. Tần số HVG không quá 50% .

     D. Khoảng cách giữa 2 gen càng lớn thì tần số HVG càng nhỏ.

Câu 20. Kiểu gen    khi giảm phân hình thành các loại giao tử với tỉ lệ:  AB = ab= 0,36; Ab= aB=0,14. Khoảng cách của hai gen này trên một NST là

     A. 14cM.                             B. 36cM.                             C. 72cM.                            D. 28cM.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-80 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề thi tham khảo

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim Gyraza là

A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

Câu 2: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; UXG – Ser; XAU – His; UUG – Leu; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’ XAA-XGA-XXX-ATG-XTX-TXG 5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Ser – Glu – Tyr – Gly – Ala – Val.                        B. Val – Ala – Gly – Tyr – Glu – Ser.

C. Arg – Glu – His – Gly – Ser – Leu.                       D. Leu – Ser – Gly – His – Glu – Arg.

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.

B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.

D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.

Câu 4: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây biến đổi cặp G – X thành cặp

A. T – A.                     B. A – T.                     C. G – X.                     D. X – G.

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

(2) Đột biến gen tạo ra các gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(4) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G – X thành một cặp A – T.

(5) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

A. 2.                            B. 4.                            C. 3.                            D. 1.

Câu 6: Mất đoạn NST thường gây ra hậu quả

A. gây chết hoặc giảm sức sống.                    B. gây chết hoặc mất khả năng sinh sản .

C. tăng cường sức đề kháng của cơ thể.         D. cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử.

Câu 7: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.

B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.

C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.

D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.

Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ

A. 2/9.                         B. 1/2.                         C. 17/18.                     D. 4/9.

Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AaBb.                     B. Aabb.                      C. AABb.                    D. AAbb.

Câu 10: Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử?

A. AABB.                   B. aaBB.                      C. AaBB.                    D. AaBb.

Câu 11: Biết rằng các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai AaBbDdee  AABbDdee cho tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-ee là 

A. 3/8.                         B. 3/16.                       C. 3/4.                         D. 3/32.

Câu 12: P thuần chủng tương phản lai với nhau được F1 100 cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai với các cây khác

- F1 x C1 → F2 thu được 75% cây thân cao, hoa đỏ: 25% cây thân cao, hoa trắng.

- F1 x C2 → F2 thu được  120 cây trong đó có 15 cây thân thấp, hoa trắng.

- F1 x C3 → F2 thu được 320 cây trong đó có 20 cây thân thấp, hoa trắng.

- F1 x C4 → F2 thu được 20 cây trong đó có 5 cây thân thấp, hoa trắng.

Cây C1, C2, C3, C4 lần lượt là?

A. Aabb, aabb, AaBb, AABb.            B. Aabb, aabb, AaBb, AABb.

C. AABb, aaBb, AaBb, aabb.             D. AAbb, Aabb, AaBb, aabb.

Câu 13: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng tác động gen không alen (tương tác gen) và hoán vị gen là

A. kết quả của sự di truyền đều phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên NST.

B. lai thuận và lai nghịch đều cho kết quả giống nhau.

C. đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.

Câu 14: Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử aB có tỉ lệ bằng 17,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P? 

A. P có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen 35%. 

B. P có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen 17,5%.

C. P có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen 17,5%. 

D. P có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen 35%.

Câu 15: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? 

A. Ở F2, có 480 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

B. Ở F2, có 270 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.

C. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. 

D. F2, có 16% cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.

Câu 16: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính X là kết quả phép lai thuận nghịch

A. khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.               

B. khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo.

C. giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.

D. khác nhau, có hiện tượng di truyền thẳng.

Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.

D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.

Câu 18: Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A qui định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.

C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.

D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

Câu 19: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

A. hàm lượng phêninalanin có trong máu.    

B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

Câu 20: Hiện tượng nào dưới đây không phải là thường biến?

A. Cây BB trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ. Đem hạt của cây BB trồng ở nhiệt độ 200C cho hoa trắng. Lấy hạt của cây hoa trắng đó trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa đỏ.

B. Cây rau mác, các lá mọc trên đất có hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước có hình tròn, các lá mọc trong nước có hình dài.

C. Khi lên sống vùng cao, hàm lượng hồng cầu trong máu tăng, khi trở lại sống ở đồng bằng, hàm lượng hồng cầu trở lại mức bình thường.

D. Ở cây hoa giấy, có cành có hoa màu đỏ, có cành có hoa màu trắng.

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

B

A

A

A

A

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

A

D

B

A

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

A

D

C

D

D

B

C

A

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

  • Bộ đề thi trắc nghiệm online môn Sinh học 12

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF