OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022

24/02/2022 765.94 KB 1194 lượt xem 14 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220224/24044289274_20220224_171301.pdf?r=1291
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Gửi đến các bạn học sinh Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 được chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham gia giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

 

 
 

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. TÍNH CHẤT CỦA OXI

a. Tính chất vật lý:

Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa  lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt.

b. Tính chất hóa học: 

Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

1.2. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI

a. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

b. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Ví dụ:

a, \({\rm{CaO + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}\)  

b, \({\rm{Mg + S}} \to {\rm{MgS}}\)  

c, Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

1.3. OXIT

a. Định nghĩa oxit

Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi

Vd: K2O, Fe2O3, SO3, CO2….

b. Công thức dạng chung của oxit MxOy

- M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)

- Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y

c. Phân loại:

Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ

Vd:Oxit axit: CO2, SO3, P2O5….                                     

Oxit bazơ: K2O,CaO, ZnO…

d. Cách gọi tên oxit 

- Oxit bazơ

Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit.

VD: KO: kali oxit      CuO: đồng (II) oxit

- Oxit axit

Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

VD: NO5: đinitơ pentaoxit        SiO­2: silic đioxit

1.4. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:

a. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

- Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3 …)

- Cách thu:         

+ Đẩy không khí                         

+ Đẩy nước.

PTPƯ:

\({\rm{2KCl}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{2KCl + 3}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow \)

\({\rm{2KMn}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {{\rm{K}}_{\rm{2}}}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + Mn}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow \)                                     

b. Phản ứng phân hủy:

Là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Vd:

\(\begin{array}{l}
{\rm{2Fe(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ + 3}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\
{\rm{2KCl}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{2KCl + 3}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow 
\end{array}\)

- Nhận ra khí O2 bằng tàn đóm đỏ, O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy.

1.5. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY:

a.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78 % khí nitơ,  21%  khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm…).

b.Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng

c. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

d.  Điều kiện phát sinh và biện pháp để dập tắt sự cháy.

1.6. TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO

a.Tính chất vật lý:

Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí.

b.Tính chất hóa học:

Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp,  hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. 

VD: 

\(\begin{array}{l}
{\rm{a}}{\rm{. 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\
{\rm{b}}{\rm{. }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + CuO}} \to {\rm{Cu  + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}
\end{array}\)

1.7. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ:

a. Trong phòng thí nghiệm:

Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm)

PTHH: \({\rm{Zn + 2HCl }} \to {\rm{ }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + ZnC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}\)

- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí.

- Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy,   H2 cháy với ngọn lửa màu xanh

b. Phản ứng thế:

Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe +H2SO4 → FeSO4+H2

c. Ứng dụng:

Làm nhiên liệu, bơm khí cầu, làm nguyên liệu sản xuất amoniac, axit clohiđric...

2. LUYỆN TẬP

2.1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nước là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời).

B. Nước là chất lỏng không mùi, không vị.

C. Nước sôi ở nhiệt độ trên 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết.

D. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn …), chất lỏng (cồn, axit …), chất khí (HCl, NH3 …).

Câu 2: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là

A. 1,12 lít.           

B. 2,24 lít.           

C. 3,36 lít.           

D. 4,48 lít.

Câu 3: Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách

A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.

B. điện phân nước.

C. khử oxit kim loại. 

D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi dư. Khối lượng nước thu được là

A. 45 gam.          

B. 36 gam.           

C. 24 gam.           

D. 18 gam.

Câu 5: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là

A. 112,0 lít.         

B. 224,0 lít.         

C. 11,2 lít.           

D. 22,4 lít.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.

(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.

(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).

(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.                    

B. 2.                    

C. 5.                    

D. 4.

Câu 7: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là

A. SO2.               

B. SO3.                

C. S2O3.              

D. S2O.

Câu 8: Phản ứng hóa hợp là 

A. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

B. phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

C. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. phản ứng hóa học giữa một đơn chất và một hợp chất, sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 4,48.               

B. 5,60.               

C. 2,24.               

D. 3,36.

Câu 10: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. CuO.              

B. Na2O.             

C. CO2.               

D. CaO.

Câu 11: Cách đọc tên nào sau đây sai?

A. CO2: cacbon(II) oxit.                  

B. CuO: đồng(II) oxit.

C. FeO: sắt(II) oxit.                        

D. CaO: canxi oxit.

Câu 12: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của oxi?

A. Khí oxi tan trong nước.

B. Khí oxi ít tan trong nước.

C. Khí oxi khó hóa lỏng.

D. Khí oxi nhẹ hơn nước.

Câu 13: Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?  

A. 2, 3.                                            

B. 2, 3, 5, 6.

C. 1, 2, 3,5.                                     

D. 2, 3, 5.

Câu 14: Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng

A. Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.

B. Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.

C. Nước để dập tắt đám cháy.     

D. Khí oxi phun vào đám cháy.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?

A. Phản ứng hóa hợp chính là phản ứng cháy.

B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng.

C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng.

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 16: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là

A. 6,4 gam.         

B. 12,8 gam.        

C. 16,0 gam.        

D. 19,2 gam.

Câu 17: Phát biểu không đúng là

A. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

B. Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.

Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.

C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.

D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.

Câu 19: Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là

A. 8.                    

B. 12.                  

C. 16.                  

D. 20.

Câu 20: Cho những biến đổi hóa học sau:

(1) Nung nóng canxi cacbonat.

(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.

Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.

B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.

D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. C

2. C

3. B

4. A

5. A

6. D

7. A

8. B

9. D

10. C

11. A

12. B

13. A

14. B

15. C

16. D

17. D

18. C

19. B

20. B

2.2. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ?

a. Na2O   +    H2O     →   ?

b.  Zn     +      HCl    →    ?      +    ?

c.    P    +       O2    →      ?

d.    Fe2O3        +          H2     →  ?    +     ?

Câu 2: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl

a. Viết phương  trình hóa học xảy ra

b. Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng

c. Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết đáp án phần bài tập tự luận của Đề cương các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF