Để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 8 năm 2022-2023 do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức Sinh học 8 mà còn củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 8 cũng như trình bày các câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!
A. Lý Thuyết
- Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân, chân tay
2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất.
+ Chất tế bào gồm các bào quan: Kể tên
+ Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.
- Chức năng: Bảng 3-1 sgk (trang 11)
3. Mô
- K/n: Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định.
- Gồm 4 loại mô chính: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
4. Nơron.
- Cấu tạo nơron gồm :
+ Thân: chứa nhân, xung quanh nhân là tua ngắn gọi là sợi nhánh
+ Tua dài (Sợi trục) có bao Miêlinà nơi tiếp nối nơron gọi là xi náp.
- Chức năng cuả nơron :
+ Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích băng hình thức phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định
- 3 loại nơron: + Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
+ Nơ ron trung gian (liên lạc)
+ Nơ ron li tâm (vận động)
5. Phản xạ
a, Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. VD: Chạm vào vật nóng rụt tay lại.
b, Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm.
+ Nơ ron hướng tâm.
+ Trung ương thần kinh.
+ Nơ ron ni tâm.
+ Cơ quan phản ứng.
6. Bộ xương
*Thành phần của bộ xương:
- Xương đầu: gồm xương sọ phát triển hơn xương mặt, xương mặt có lòi cằm
- Xương thân: cột sống có 33 hoặc 34 đốt khớp lại, có 4 chỗ cong (cổ, ngực, thắt lưng, cùng) phần ngực có xương sườn, xương ức
- Xương chi: + Đai xương gồm đai vai và đai hông
+ Các xương gồm xương cánh, ống, bàn, ngón tay, xương đùi, ống bàn ngón chân.
*Vai trò của bộ xương:
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thảng)
- Làm chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động dễ dàng
- Bảo vệ các nội quan bên trong
7. Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ
- Cấu tạo bắp cơ: gồm nhiều bó cơ ngoài là màng liên kết, hai đầu thon có gân bám vào hai đầu xương qua khớp, phần giữa phình to gọi là bụng cơ
- Tế bào cơ (sợi cơ) gồm nhiều tơ cơ gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày có các mấu lồi sinh chấtà tạo vân tối
+ Tơ cơ mảnh trơn tạo vân sáng
Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc à tạo vân ngang (vân tối, vân sáng)
- Tính chất của cơ là co và dãn.
-> Ý nghĩa: Cơ co giúp xương cử động à cơ thể vận động, lao động, di chuyển à trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.
8. Máu
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Vai trò của huyết tương
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic
9. Miễn dịch
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đã từng nhiễm.
Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phòng bệnh nào đó thì không mắc bệnh.
Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu?
Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hình thành các tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể.
10. Cấu tạo của mạch máu
Các loại mạch máu |
Cấu tạo |
Chức năng |
Động mạch |
– Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày – Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch |
Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn |
Tĩnh mạch |
– Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mô LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch – Lòng rộng hơn ĐM – Có van một chiều ở TM chủ dưới |
Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch |
– Nhỏ phân nhánh nhiều – Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì. – Lòng hẹp |
Toả rộng đến từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. |
B. Bài Tập
Trắc nghiệm
Câu 1: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác?
A. Xương cột sống hình cung
B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên
C. Bàn chân phẳng
D. Xương đùi bé
Câu 3: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở những điểm nào?
A. Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.
B. Cột sống và lồng ngực,
C. Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não
D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động
Câu 5: Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ?
A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
B. Thích nghi với việc ăn thức ăn chín.
C. Thích nghi với khả năng tư duy trừu tượng.
D. Thích nghi với đời sống xã hội.
Câu 6: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ?
A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn
B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.
C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 7: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 8: Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với động vật (ở lớp Thú) là gì?
A. Cơ mông ít phát triển.
B. Cơ bắp chân phát triển.
C. Cơ vận động ngón tay ít phát triển.
D. Tay có ít cơ phân hoá.
Câu 9: Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:
A. Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.
B. Chân người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp chân cử động linh hoạt hơn tay.
C. Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.
D. Câu A và C đúng.
Câu 10: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng
A. nuốt.
B. viết.
C. nói.
D. nhai.
Câu 11: Bộ phận nào dưới đây của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ?
1. Mặt
2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú)
3. Đùi
4. Thắt lưng
A. 1, 2
B. 1, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 12: Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là?
A. Cơ chi
B. Cơ lưỡi
C. Cơ mặt
D. Cả A, B và C
Câu 13: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?
A. Ngón út
B. Ngón giữa
C. Ngón cái
D. Ngón trỏ
Câu 14: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Ngồi học không đúng tư thế
B. Đi dày, guốc cao gót
C. Thức ăn thiếu canxi
D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D
Câu 15: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì ?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
B. Mang vác về một bên liên tục.
C. Mang vác quá sức chịu đựng của cơ thể.
D. Cả A, B và c.
Câu 16: Để chống vẹo cột sông, mọi người
A. Không nên mang vác quá sức chịu đựng
B. Không mang vác về một bên liên tục
C. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 17: Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống
B. Lao động vừa sức
C. Rèn luyện thân thể thường xuyên
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 18: Để xương phát triển cần chú ý
A. lao động vừa sức.
B. rèn luyện thể dục thể thao.
C. cần lưu ý tư thế ngồi và mang vác.
D. cả A, B và C.
Câu 19: Để xương chắc khỏe cần phải:
A. Có chế độ dinh dưỡng tùy ý
B. Luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức
C. Tư thế ngồi học không ngay ngắn
D. Cả A, B và C
Câu 20: Cần làm gì để có một hệ vận động khoẻ mạnh?
A. Có chế độ dinh dưỡng thích hợp
B. Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời
C. Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức
D. Cả A, B và C
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
D |
A |
A |
B |
C |
B |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
D |
D |
B |
D |
Tự luận
Câu 1: a, Công của cơ là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào?Viết công thức tính công của cơ
b, Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ.
a, Công của cơ:
- K/n: Khi cơ co tạo ra một lực tácđộng vào vật làm vật di chuyển lúc đó sinh ra công
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
- Công thức tính công của cơ: A = F.s (F: lực tác động (niu tơn); s là quãng đường (m))
b, Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ.
- K/n: Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu à biên độ co cơ giảm à ngừng.
- Nguyên nhân của sự mỏi co: Do lương ỗi cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít. Sản phẩm tạo ra là áit lắctíc tích tụ đầu độc cơ à Cơ mỏi
- Biện pháp chống mỏi cơ: Hít thở sâu, uống nước đường và có thời gian lao động học tập nghỉ ngơi hợp lý.
Câu 2: Khớp xương là gì? Kể tên các loại khớp và vai trò của từng loại khớp.
- K/n: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữ các đầu xương.
- Phân loại:
+ Khớp động: cử động dễ dàng hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương là đĩa sụnà hạn chế cử động của khớp
+ Khớp bất động các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa à không cử động được.
Câu 3: Xương dài ra và to ra do đâu?
- Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.
Câu 4: Thành phần hoá học và tính chất của xương.
- Thành phần hoá học của xương gồm: + Chất vô cơ (muối khoáng)
+ Chất hữu cơ (chất cốt giao)
- Tính chất của xương rắn chắc và đàn hồi.
Câu 5: Để bộ xương và hệ cơ phát triển tốt cần làm gì?
*Để bộ xương và hệ cơ phát triển tốt cần:
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý
- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng
- Rèn luyện thân thể lao động vừa sức
*Để chống cong vẹo cột sống cần:
- Mang vác đều cả 2 vai
- Tư thế ngồi học và làm việc và học tập phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
......
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 8 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 8 năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 8 năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231334 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023931 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023317 - Xem thêm