OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập Chuyên đề Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Văn Lang

13/05/2020 1.05 MB 513 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200513/190221179844_20200513_170720.pdf?r=4391
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập Chuyên đề Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Văn Lang. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án hoàn thành trong thời gian 60 phút. Hy vọng đề kiểm tra này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn và đạt kết quả cao ở bài kiểm tra sắp tới. 

 

 
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT VĂN LANG

 

Câu 1: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm  phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :

A. Nhiệt độ .                          

B. Nồng độ, áp suất.

C. chất xúc tác, diện tích bề mặt .      

D. cả A, B và C.

Câu 3: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc ( trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?

A. Nhiệt độ, áp suất.         

B. tăng diện tích.

C. Nồng độ.                        

D. xúc tác.

Câu 4: Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?

A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.

B. Thay dung dịch H2SO4 4m bằng dung dịch H2SO4 2M.

C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.

D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu .

Câu 5: Cho phản ứng hóa học :

A (k)  +  2B (k)  +  nhiệt   →  AB2 (k).

Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu :

A. Tăng áp suất.         

B. Tăng thể tích của bình phản ứng.

B. Giảm áp suất.        

D. Giảm nồng độ của A

Câu 6: Tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẩn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất của sự va chạm đó là

A. hoạt đầu tăng , sau đó giảm dần. 

B. Chỉ có giảm dần.

C. Thoạt đầu giảm , sau đó tăng dần. 

D. Chỉ có tăng dần.

Câu 7: Cho phản ứng : Zn(r) + 2HCl (dd) → ZnCl2(dd) +  H2(k).

Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:

A. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.

B. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.      

C. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.

D. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.

Câu 8: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia ?

A. Chất lỏng   

B. Chất rắn  

C. Chất khí.   

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 9: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohydric :

- Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.

- Nhóm thứ hai : Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M

Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh  hơn là do:

A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.

B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.

C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.

D. Cả ba nguyên nhân đều sai.

Câu 10: Khi nhiệt độ tăng thêm 100 thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20o lên 80o thì tốc độ phản ứng tăng lên

A. 18 lần.           

B. 27 lần.    

C. 243 lần.         

D. 729 lần.

Câu 11: Có phương trình phản ứng : 2A + B → C

Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức:

 v = k [A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc :

A. Nồng độ của chất         

B. Nồng độ của chất B.

C. Nhiệt độ của phản ứng . 

D. Thời gian xảy ra phản ứng.

Câu 12: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng :

2SO2 (k) + O2 (k) ↔  2 SO3 (k)   ( H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng , nếu :

A. Giảm nồng độ của SO2

B. Tăng nồng độ của SO2.

C. Tăng nhiệt độ.                   

D. Giảm nồng độ của O2.

Câu 13: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng :

      H2 (k) +  Cl2 (k)      ↔      2HCl(k)  ( H<0)

Cân bằng sẽ chuyể dịch về bên trái, khi tăng:

A. Nhiệt độ.        

B. Áp suất.            

C.  Nồng độ khí H2.    

D. Nồng độ khí Cl2

Câu 14:  Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng :

      A(k) + B(k)    ↔       C(k)  + D(k)

Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:

A. Sự tăng nồng độ của khí B.  

B. Sự giảm nồng độ của khí B.

C. Sự giảm nồng độ của khí C. 

D. Sự giảm nồng độ của khí D.

Câu 15: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axít HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là:

A. 64,00s.         

B. 60,00s.      

C. 54,54s.        

D. 34,64s.

Câu 16: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất :

A. 2H2(k) + O2(k)     ↔    2H2O(k).

B. 2SO3(k)   ↔     2SO2(k) + O2(k)

C. 2NO(k)     ↔    N2(k) + O2(k)

D. 2CO2(k)    ↔     2CO(k) + O2(k)

Câu 17: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì

A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.

B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.

C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ưng nghịch như nhau.

D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

Câu 17: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

N2(k) + 3H2(k)     ↔      2NH3(k) ; H= – 92kj

Sẽ thu được nhiều khí NH3 nếu :

A. Giảm nhiệt độ và áp suất. 

B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.  

D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 18: Khi bắt đầu phản ứng , nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng , nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0003 mol/l.s.                

B. 0,00025 mol/l.s.

C. 0,00015 mol/l.s.              

D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 19: Sự chuyển dịch cân bằng là :

A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận .

B. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch.

C. Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.

D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.

Câu 20: Cho các yếu tố sau:

a. nồng độ chất.  

b. áp suất  

c. xúc tác  

d. nhiệt độ  

e. diện tích tiếp xúc

Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:

A. a, b, c, d.       

B. b, c, d, e.       

C. a, c, e.         

D. a, b, c, d, e.    

Câu 21: Khi ninh ( hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín ?

A. Dùng nồi áp suất         

B. Chặt nhỏ thịt cá.

C. cho thêm muối vào.     

D. Cả 3 đều đúng.   

Câu 22: Tìm câu sai : Tại thời điểm cân bằng hóa học thiết lập thì :

A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi.

C. Số mol các sản phẩm không đổi.

D. Phản ứng không xảy ra nữa.

Câu 23: Hệ số cân bằng k của phản ứng phụ thuộc vào :

A. Áp suất    

B. Nhiệt độ.

C. Nồng độ.      

D. Cả 3.

Câu 24: Một cân bằng hóa học đạt được khi :

A. Nhiệt độ phản ứng không đổi.

B. Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.

C. Nồng độ chất phản ứng = nồng độ sản phẩm.

D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như : nhiệt độ, nồng độ, áp suất.

Câu 25: Phản ứng tổng hợp amoniac là:

      N2(k) + 3H2(k)    ↔ 2NH3(k)       ΔH = –92kJ

Yếu tố không giúp tăng hiệu su61t tổng hợp amoniac là :

A. Tăng nhiệt độ.            

B. Tăng áp suất.

C, Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.

Câu 26: Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3(k)  ↔ N2(k) + 3H2(k) .Khi phản ứng đạt tới cân bằng; áp suất khí trong bình là 3,3 atm; thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là:

A. 1,08.10-4     

B. 2,08.10-4         

C. 2,04.10-3       

D. 1,04.10-4

Câu 27: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2 ) trong 60 giây trên là:

A.5,0.10-5mol/(l.s).    

B. 5,0.10-4mol/(l.s). 

C. 2,5.10-5mol/(l.s).    

D. 1,0.10-3mol/(l.s). 

Câu 28: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:

2 SO2 + O2   ↔        2 SO3 (k)      < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:

A. Giảm nồng độ của SO2

B. Tăng nồng độ của O2

C. Tăng nhiệt độ lên rất cao

D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp

Câu 29: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:

A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận

B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng  nghịch

C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.

D. Không làm tăng tốc độ của phan ứng thuận và nghịch

Câu 30: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

N2 (k) + 3H2 (k)  ↔      2NH3 (k)    < 0

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải:

A. Giảm nhiệt độ và áp suất           

B.Tăng nhiệt độ và áp suất

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất   

D.Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất

.....

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập Chuyên đề Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Văn Lang, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF