OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Chuyên đề Đặc điểm và tình trạng môi trường biển Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021

23/05/2021 499.56 KB 177 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210523/916579444119_20210523_072359.pdf?r=8417
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Chuyên đề Đặc điểm và tình trạng môi trường biển Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021 để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ kiểm tra sắp tới.

 

 
 

ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

1. LÝ THUYẾT

a. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam

- Vùng biển Việt nam là một phần của Biển Đông

- Biển Đông là một biển lớn (diện tích là 3447000 km2), tương đối kín, có hai vịnh lớn là Bắc Bộ và Thái Lan, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.

- Chế độ gió: Biển Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa, gió Đông Bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4. các tháng còn lại chủ yếu là gió Tây Nam, riêng vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

- Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa đông ấm, biên độ nhiệt năm nhỏ.

- Chế độ mưa: Mưa từ 1100 đến 1300 mm/năm.

- Chế độ triều: Thuỷ triều không giống nhau, có nơi nhật triều, có nơi bán nhật triều.

- Độ muối trung bình là 30- đến 33%o.

Môi trường biển Việt Nam

b. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam

- Tài nguyên biển Đông rất phong phú, đa dạng và có giá trị lớn nhưng biển Đông cũng lắm thiên tai.

- Môi trường biển Đông còn khá trong lành, tuy nhiên cần thận trọng khi khai thác và bảo vệ các nguồn lợi của biển.

Môi trường biển Việt Nam có nguy cơ bị ô nhiễm

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?

Lời giải

Một số tài nguyên vùng biển nước ta:

- Khoáng sản:

+ Dầu khí: là khoáng sản quan trọng nhất, phân bố ở thềm lục địa phía Nam, thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí (lọc hóa dầu).

+ Ti tan, cát thủy tinh ở Khánh Hòa, là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê.

+ Vật liệu xây dựng: cát, sỏi...là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Muối: phát triển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Cà Ná, Sa Huỳnh).

- Hải sản: trữ lượng thủy sản lớn với 4 ngư trường trọng điểm; cung cấp nguồn lợi cá, tôm, cua, rong biển... là cơ sở cho ngành khai thác hải sản. Các bãi triều đầm phá ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Vùng biển nước ta rộng lớn, gần các tuyến hàng hải quốc tế, là cơ sở cho phát triển giao thông vận tải biển.

- Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ...là cơ sở để phát triển ngành du lịch.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các nước Đông Nam Á có phần biển chung với Việt Nam là

  1. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Lào,Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
  2. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
  3. Campuchia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xi-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pi, Trung Quốc
  4. Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

Câu 2: Đặc điểm nào không đúng khi nói về biển Đông?

  1. Kín.
  2. Đứng thứ 3 trong các biển thuộc Thái Bình Dương.
  3. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
  4. Là vùng biển nằm trong đới khí hậu ôn đới

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển

  1. Biển Hoa Đông
  2. Biển Đông
  3. Biển Xu-Lu
  4. Biển Gia-va

Câu 4: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu

  1. Ôn đới gió mùa
  2. Cận nhiệt gió mùa
  3. Nhiệt đới gió mùa
  4. Xích đạo

Câu 5: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào?

  1. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
  2. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  3. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
  4. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 6: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước

  1. Trung Quốc
  2. Phi-lip-pin
  3. Đông Ti mo
  4. Ma-lai-xi-a

Câu 7: Chế độ gió trên biển Đông

  1. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
  2. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
  3. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
  4. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.

Câu 8: Chế độ nhiệt trên biển Đông

  1. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
  2. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
  3. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
  4. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Đặc điểm và tình trạng môi trường biển Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF