Tài liệu Chuyên đề Chuyển đổi các loại câu điều kiện được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 10, với phần lý thuyết và bài tập kèm đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
PHẦN A: HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Dùng để diễn tả những hành động sự việc chỉ xảy ra ở thì hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + Verb (thì hiện tại), S + will (can, may) + Verb (nguyên mẫu)
E.g: If it is rain, we will cancel the meeting concert. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi hòa nhạc)
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Dùng để diễn tả những ước muốn, mong cầu cái mà khó có thể xảy ra ở thực tại (hiện tại) hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + Verb (quá khứ), S +would (could, might) + Verb (nguyên mẫu)
Lưu ý: Nếu Verb ở vế “if” là động từ tobe thì luôn sử dụng “were” (không được sử dụng “was”)
E.g: If I had a lot of money, I would buy lots of designer clothes and bags
(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều những quần áo và túi xách hàng hiệu)
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Dùng để diễn tả những sự kiện, tình huống đã không thể xảy ra ở trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would (could, might) + have + V3/ed
E.g: If you had not come to the meeting yesterday, you would have met our foreign boss.
(Nếu hôm qua anh không đến buổi họp trễ, thì anh đã được gặp vị sếp nước ngoài của công ty chúng ta)
Nhưng thực chất thì anh ta đã đến trễ
Một số lưu ý trong câu điều kiện
+Unless = if …. not: nếu không
+ Trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện thì “if” sẽ được thay thế bằng từ “should” trong cầu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại 3.
E.g: If she tries to study this problem, she will understand their nature. (câu điều kiện loại 1)
→ Should she try to study this problem, she will understand their nature.
E.g: If I were you, I would choose to study abroad to further my career. (câu điều kiện loại 2)
→ Were I you, I would choose to study abroad to further my career.
E.g: If he had gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career. (câu điều kiện loại 3)
→ Had he gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career.
Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện
1. Dạng chia động từ
Đây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó dễ khác nhau.
Ví dụ: If I finished fixing the computer, I (will) continue playing the game.
→ Trong trường hợp này thì ta thấy động từ ở vế “if” ở thì quá khứ đơn nên động từ “will” cần được chia sẽ là “would” (quá khứ của từ will).
Như đã đề cập ở trên ngoài việc cho biết thì ở một vế thì sẽ có trường hợp đều trống cả 2 động từ 2 vế. Lúc này bạn cần phải dịch nghĩa của câu, nếu sự việc diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3. Trong trường hợp nghĩa của câu thể hiện một mong muốn, yêu cầu hoặc sự việc nào đó chắc chắn khó mà xảy ra được thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If she (attend) the party, she (meet) her idol.
→ Bởi vì cả 2 vế động từ đều cần được chia thì nên ta sẽ dịch nghĩa để xác định chính xác. Ở đây khi dịch nghĩa nó thể hiện một sự kiện ở quá khứ “Nếu cô ta tham dự bữa tiệc thì cô ta đã được gặp thần tượng của mình”. Sự việc ở quá khứ ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3
→ If she attended the party, she would have met her idol.
2. Dạng viết lại câu dùng if
Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s why, because.
Những mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn:
+ Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu)
+ Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 (chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu)
+ Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3
+ Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại
+ Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó.
+ Nếu xuất hiện các từ như: so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong câu.
Một số ví dụ minh họa
E.g: I did not buy that because it was not discounted.
→ If it had discounted, I would have bought.
E.g: She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.
→ If she liked spicy food, she would eat any food at the party.
3. Dạng viết câu điều kiện đối (từ if sang unless và ngược lại)
Cách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if … not = unless là được.
E.g: If I did not like singing, I would not join this club.
→ Unless I liked singing, I would not join this club.
E.g: If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team.
→ Unless he apologizes to me, I won’t be on his team.
4. Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if”
Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if… not để làm.
E.g: Without advice from you, I have failed this project.
→ If you didn’t give me advice, I have failed this project.
E.g: Without the air, every creature on earth will be extinct.
→ If there is no air, every creature on earth will be extinct.
5. Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện if
Cấu trúc dạng này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …
Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi câu.
E.g: Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture( Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)
→ If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. (Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)
6. Dạng viết lại câu mà đổi từ cấu trúc “But for” sang câu điều kiện if
Cách làm dạng này ta chỉ cần sử dụng “if it weren’t for” mà thay thế cho từ “but for” ở trong câu, còn những từ còn lại ta giữ nguyên không đổi.
E.g: But for your car, I would be late for the meeting.
→ If it weren’t for your car, I would be late for the meeting.
Ngoài ra đôi khi còn có các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) mang nghĩa miễn là cũng bằng với “if”
In case: mang nghĩa là phòng khi.
Cách để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhất
1. “Will” đứng ngay sau if
Rất hiếm khi gặp trường hợp mà câu điều kiện lại xuất hiện từ will ngay liền kề trong vế if như vậy. Tuy nhiên cũng phòng ngừa một số trường hợp đặc biệt trong các bài thi. Sử dụng “will” trong vế if nhằm nhấn mạnh sự việc không diễn ra trong thực tại mà là ở sau này, về sau.
Ví dụ khi ta so sánh 2 câu điều kiện như sau:
Câu 1: If it’s convenient for you, we will someday travel together.
(Nếu nó thuận tiện với bạn thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)
Câu 2: If it will be convenient for you, we will someday travel together.
(Nếu bạn thấy thuận tiện thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)
→ Mặc dù dịch nghĩa thuần ta cảm thấy nó không khác gì nhau, tuy nhiên thực chất ở câu 2 người nói đang hàm ý không phải là bây giờ mà là sau này mới tính đến chuyện đi du lịch.
2. “Will/ would” đứng ngay sau if
→ Thể hiện sự bằng lòng chấp thuận hoặc không vừa ý của người nói.
+ Khi mong muốn được giúp đỡ, thực hiện lời nhờ vả của người khác.
Ví dụ 1:
Câu hỏi: Do you want me to turn off the air conditioner in your room?
(Bạn có muốn tôi tắt máy lạnh trong phòng cho bạn không?)
Trả lời: Yes, if you will/ would (vâng, xin anh vui lòng)
Ví dụ 2: If you will/ would wait in the lobby, I will inform my boss.
(Bạn vui lòng đợi ở sảnh, tôi sẽ đi thông báo với sếp của mình)
+ Khi đề cập đến một ai khác
Ví dụ: If she will/would/could only study hard, I am sure she’d pass this exam.
(Nếu cô ấy chịu cố gắng học tập hơn nữa, tôi chắc chắn rằng cô ta sẽ đậu kì thi.)
+ Trong các bài viết trang trọng, lịch sự, nhã nhặn
Ví dụ: I’d feel very happy, if you will/would take me to the airport now.
(Tôi sẽ cảm thấy rất là hạnh phúc, nếu anh vui lòng đưa tôi đến sân bay ngay bây giờ)
+ Trong những câu giao tiếp hàng ngày thể hiện cảm xúc bằng lòng, thuận ý hoặc trái ý lẫn nhau
Ví dụ: If you accept this term, we will/would sign this contract agreement.
(Nếu bạn chấp nhận điều khoản này, chúng tôi bằng lòng ký kết thỏa thuận hợp đồng này.)
PHẦN B: VÍ DỤ
Bài tập 1: Chia từ trong ngoặc theo thì hợp lý của từng câu
1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately
2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.
3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.
4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…
6. If she (work)______ lazily, she would be fired.
7. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.
8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.
10. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.
14. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.
15. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.
16. I (prepare) ______ everything perfect for the party if you (pay) ______ me high rent.
17. My family (go) _______ to the resort if the weather hadn’t been so bad today.
18. If you (give) _______ me a reasonable discount, I (buy) ______ these goods in bulk.
19. Lisa (feel) ______ very happy if her boyfriend (show) ______ up suddenly at the party.
20. If you (send) _______ an invitation to them, they would not come to this party.
21. If John (speak) ______Chinese well, he (have) ______ the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.
22. He would never have known this secret if his mother (not reveal) ______ it so soon.
23. Rose will be left behind in her travels if she (continue) ______to rest like this.
24. If you (lend) ______ me money, I’ll buy a new phone for work.
25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you (put) ______ effort into it.
26. Mary (visit) ______ her hometown in March if she (not have) ______ any unexpected work.
27. If I (be) ______ you, I (not accept) ______ becoming his subordinate.
28. If you (not help) ______ me with this project, I (not be) ______ able to finish it so well.
29. He will be fined if he (continue) ______ to answer the phone while driving.
30. You (feel) ______more excited if you (join) ______ this concert.
ĐÁP ÁN
1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately
2. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two years.
3. If I were you, I would go to that seminar for more expertise.
4. You can do everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he wins the contest this time, he will be very rich…
6. If she worked lazily, she would be fired.
7. If Jenny has more time, she will complete the entry very much better.
8. If it rains heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I had known that you felt tired, I would have come to drive you.
10. If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I had a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he loves me, he will do anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I will notify you immediately.
14. If she had won that test, she would have a good car.
15. If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former boss.
16. I will prepare everything perfect for the party if you pay me high rent.
17. My family would have gone to the resort if the weather hadn’t been so bad today.
18. If you give me a reasonable discount, I will buy these goods in bulk.
19. Lisa would feel very happy if her boyfriend showed up suddenly at the party.
20. If you did not send an invitation to them, they would not come to this party.
21. If John speaks Chinese well, he will have the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.
22. He would never have known this secret if his mother had not revealed it so soon.
23. Rose will be left behind in her travels if she continues to rest like this.
24. If you lend me money, I’ll buy a new phone for work.
25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you put effort into it.
26. Mary will visit her hometown in March if she does not have any unexpected work.
27. If I were you, I would not accept becoming his subordinate.
28. If you didn’t help me with this project, I wouldn’t be able to finish it so well.
29. He will be fined if he continues to answer the phone while driving.
30. You will feel more excited if you join this concert.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện
1. She cannot cook because she feels very tired today.
2. He was so timid in love, so he lost her.
3. Jane helps me survey the market, so I plan to share a commission with her.
4. You cannot understand me because you are a rich man.
5. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he is hospitalized for treatment.
6. Kate likes K-pop music, so she spends the money to buy tickets for the concert.
7. He has many beloved girls, that’s why he becomes so arrogant.
8. My health improves better because I exercise daily.
9. I didn’t eat dinner with everyone, so I feel very hungry now.
10. He got fired because he was too lazy.
11. Stay away from this place or I’ll report the area’s security.
12. You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with you.
13. Follow the instructions or you will ruin everything.
14. People will not go camping in this stormy weather.
15. I love art, that’s why I organized this exhibition.
ĐÁP ÁN
1. If she didn’t feel very tired today, she could cook.
2. If he hadn’t been so timid in love, he wouldn’t lose her.
3. If Jane didn’t help me survey the market, I wouldn’t plan to share a commission with her.
4. If you weren’t a rich man, you could understand me.
5. If Tim didn’t drink too much alcohol every day, he wouldn’t be hospitalized for treatment.
6. If Kate didn’t like K-pop music, she wouldn’t spend the money to buy tickets for the concert.
7. If he hadn’t many beloved girls, he wouldn’t become so arrogant.
8. If I didn’t exercise daily, I wouldn’t improve my health better.
9. If I had eaten dinner with everyone, I wouldn’t feel very hungry now.
10. If he hadn’t been too lazy, he wouldn’t have gotten fired.
11. If you stayed away from this place, I wouldn’t report the area’s security.
12. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
13. If you didn’t follow the instructions, you would ruin everything.
14. If it weren’t stormy, people would go camping.
15. If I didn’t love art, I wouldn’t organize this exhibition.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất
1. If he ______ my husband, I ______ very proud for that.
A. was/feeled B. was/ will feel C. were/would feel D. were/ will feel
2. If you ______ hard speaking English every day, you ______ master it quickly.
A. practiced/ would B. practice/will C. had practiced/would D. practiced/ will
3. He ______feel very happy if you ______ to see his show tonight.
A. would/ came B. won’t/come C. will/come D. wouldn’t/came
4. If the weather ______ not too cold, we ______ go out sightseeing.
A. is/will B. has been/will C. being/would D. was/would
5. If John ______ to harass her, she ______ report this to her manager.
A. continues/will B. continued/would C. had continued/would have D. continues/ would
6. You ______ never have true love if you ______ to rob it from others.
A. would/ want B. will/want C. will/wanted D. would/ wanted
7. If he ______ to other people’s opinions, he ______ everything so badly.
A. had listened/wouldn’t have caused B. listened/wouldn’t cause C. listens/ won’t cause D. had listened/wouldn’t cause
8. If I ______ you, I ______ his request immediately.
A. had been/ would have accepted B. am/will accept C. were/would accept D. were/ would have accepted
9. You ______ feel such pain if you ______ experience it.
A. will/do B. won’t/ don’t C. wouldn’t/didn’t D. wouldn’t/don’t
10. You ______ feel happy every day if you ______ how to give love to everyone around you.
A. will/ know B. would/knew C. won’t/know D. wouldn’t/ knew
PHẦN C: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Task 1. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. If you don't study harder, you 'll get bad marks.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
2. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
3. If he doesn't practice writing every day, he can't improve his writing skill.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Unless you return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .
5. Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐÁP ÁN
1. Unless you study harder, you 'll get bad marks.
2. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
3. Unless he practices writing every day, he can't improve his writing skill.
4. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
5. If you go out more often, you might fall ill.
Task 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Unless they were absent now, they would meet the head master.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐÁP ÁN
1. If they were not absent now, they would meet the head master.
2. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
3. Unless I knew the number, I would not ring her up.
4. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.
5. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
Task 3. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Unless you had stayed at home yesterday, you wouldn’t have enjoyed a delicious meal.
=> If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Unless he had been busy last night, he could have met his friends.
=> If . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. If she hadn’t missed the bus, she wouldn’t have been late.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. If he hadn’t been angry, he would have say something.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .
5. If he hadn’t had time, he wouldn’t have read this novel.
=> Unless . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
ĐÁP ÁN
1. If you had stayed at home yesterday, you wouldn’t have enjoyed a delicious meal.
2. If he had not been busy last night, he could have met his friends.
3. Unless she had missed the bus, she wouldn’t have been late.
4. Unless he had been angry, he would have say something.
5. Unless he had had time, he wouldn’t have read this novel.
Task 4. Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
=> Not only_______________________________________________________
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner _____________________________________________________
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
=> Hardly _______________________________________________________
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
=> Not until ______________________________________________________
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
=> Only _________________________________________________________
ĐÁP ÁN
1. Not only did he spend all his money but she also borrowed some from me.
2. No sooner had I left the office than the phone rang.
3. Hardly had I put the phone down when the boss rang back.
4. Not until the bell rang did he finish his work.
5. Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
Task 5: Hoàn thành câu
1. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
2. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
3. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
4. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
5. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
6. I (call) _________________ the office if I were you.
7. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
8. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
9. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
10. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
11. If you were made redundant, what you (do) _________________?
12. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
13. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
14. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
15. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
16. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.
17. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.
18. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
19. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
20. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.
ĐÁP ÁN
1. will you stay
2. swim
3. would you choose
4. gets
5. comes
6. would call
7. will sit
8. had asked
9. had
10. will go
11. would you do
12. run
13. won’t be
14. would have understand
15. comes
16. wouldn’t have
17. had worn
18. leaves
19. would have had
20. tell
Task 6: Viết lại các câu sau sang dạng câu điều kiện thích hợp.
1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If you don't keep silent, you will wake the baby up.
2. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If…………………………………….....….…….
3. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If…………………………………….....….……..
4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………..
5. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….……
6. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..……
7. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….….…...
8. He lost his job because he was late every day. →………………………………………………...……
9. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………...…..
10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →………………………………..…..
ĐÁP ÁN
2. If you keep talking, you won't understand the lesson.
3. If I know her number, I will ring her up.
4. If I know the answer, I will tell you.
5. If we had had a map, we wouldn't have got lost.
6. If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick.
7. If we hadn't had this treatment, the patient would have died.
8. If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job.
9. If Peter ate less chips, he wouldn't be fat.
10. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough.
Task 7: Chọn đáp án đúng
1. When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he …...........my mind.
A. would read B.had read C.reads D. can read
2. If you……....., I would have brought my friends over to your house this evening to watch T.V, but I didn’t want to bother you.
A. had studied B. studied C. hadn’t been studying D. didn’t study
3. I wish I…….......you some money for your rent, but I’m broke myself.
A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend
4. If someone ….....…in to the store, smile and say, “May I help you?”
A. comes B. came C. would come D. could come
5. “Here ‘s my phone number”.
“Thanks. I ‘ll give you a call if I .....…….some help tomorrow”
A. will need B. need C. would need D. needed
6. If I weren’t working for an accounting firm, I........….in a bank.
A. work B. will work C. have worked D. would be working
7. The deathrate would decrease if hygienic conditions …......…improved.
A. was B. is C. were D. had been
8. The education in Japan…….....if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. would go down B. would have gone down C. went down D. had gone down
9. If there…...….the ricefields could have been more productive.
A. had been enough water B. were enough water
C. would be enough water D. are enough water
10. The patient could not recover unless he ....……an operation.
A. had undergone B. would undergo C. underwent D. was undergoing
ĐÁP ÁN
1. B
2. C
3. C
4. A
5. B
6. D
7. C
8. B
9. A
10. C
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Chuyển đổi các loại câu điều kiện. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp 300 bài tập câu hỏi đuôi có đáp án
- Chuyên đề Câu điều ước
- Cách dùng danh từ và mạo từ trong ngữ pháp Tiếng Anh
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023180 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023252 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022562 - Xem thêm