OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu

14/04/2021 985.47 KB 396 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210414/54191958663_20210414_090727.pdf?r=3459
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút

(Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

  1. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh
  2. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo
  3. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để
  4. mang tính quần chúng,quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 2. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như

  1. căn cứ địa cách mạng của cả nước.
  2. thủ đô kháng chiến.
  3. trung tâm đầu não kháng chiến.
  4. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.

Câu 3. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

  1. “đánh nhanh, thắng nhanh”.
  2. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
  3. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
  4. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược chiến tranh Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là đều là loại hình

  1. chiến tranh tổng lực.
  2. chiến tranh toàn diện.
  3. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
  4. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng hoàn cảnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Là nước thắng trận, nhưng chịu tổn thất nặng nề
  2. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận.
  3. Là nước bại trận, bị thiệt hại nặng nề
  4. Là nước bại trận, mất hết hệ thống thuộc địa.

Câu 6. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

  1. tiêu diệt nhiều quân Pháp
  2. xây dựng quân của triều đình lớn mạnh
  3. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp
  4. buộc Pháp phải rút quân về nước

Câu 7. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “ xương sống” trong những năm 1961 – 1965 là

  1. “lập các “khu trù mật .
  2. dồn dân lập “ấp chiến lược”.   
  3. lập các "vành đai trắng’ để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng
  4. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

Câu 8. Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925- 1927 là

  1. Sủa đổi lối làm việc.             
  2. Bản án chế độ thực dân Pháp.
  3. Đường Kách mệnh.           
  4. Con rồng tre.

Câu 9. Yếu tố nào dưới đây buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ?

  1. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.
  2. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
  3. Do sức ép của Liên Xô.
  4. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu cuộc cách mạng của nhân dân Cu – ba đã giành thắng lợi hoàn toàn?

  1. Phi – đen Cát – xtơ – rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang
  2. Cuộc tấn công trại lính Môn – ca – đa của 135 thanh niên yêu nước do Phi – đen Cát – xtơ – rô chỉ huy
  3. chế độ độc tài Ba- ti – xta sụp đổ,nước Cộng hòa Cu – ba ra đời do Phi – đen Cát – xtơ – rô đứng đầu
  4. Nước Cộng hòa Cu – ba tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 11. Yếu tố khách quan nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á năm 1945?

  1. Quân đồng minh chiếm đóng Nhật Bản
  2. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện
  3. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á
  4. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

Câu 12. Chiến thắng nào dưới đây chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

  1. Chiến thắng Bình Giã.                    BChiến thắng Ấp Bắc.
  2. Chiến thắng Ba Gia.                       D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 13. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  1. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
  2. Đảng được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
  3.  Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
  4. Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 14. Chiến thắng nào dưới đây là cơ sở để Bộ Chính trị củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975- 1976?

  1. Chiến thắng của trận “Điện Biên Phủ trên không”.
  2. Chiến thắng của chiến dịch Tây Nguyên.
  3. Chiến thắng của chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  4. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

Câu 15. Khó khăn lớn nhất đặt chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 02/9/1945 ở tình thế “ngàn cân treo sợi tóc là

  1. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
  2. nạn đói, nạn dốt, tài chính trống rỗng, giặc ngoại xâm.
  3.  âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.
  4. ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 16. Liên minh châu Âu ( EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong cả các lĩnh vực

  1. chính trị và đối ngoại
  2. chính trị, đối ngoại và an ninh chung
  3. đối ngoại và an ninh chung
  4. chính trị và an ninh chung

Câu 17. Trong các điều khoản dưới đây của nội dung Hiệp định Pa – ri, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  1. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  2. Các bên ngừng bắn tại chỗ. trao trả tù binh và dân thường bị bắt
  3. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
  4. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự của Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 18. Liên Xô sử dụng năng lượng nguyên tử là để nhằm mục đích

  1. khống chế các nước khác.             
  2. duy trì nền hoà bình thế giới,
  3. làm bá chủ thế giới.                       
  4. mở rộng lãnh thổ

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố chiến tranh lạnh là do

  1. sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu
  2. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém và suy giảm về mọi mặt
  3. tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
  4. sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 20. Từ chính sách Kinh tế mới của Nga, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì để Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

  1. chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng
  2. thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước
  3. quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn
  4. chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn

Câu 21. Mục tiêu của Bộ chính trị Đảng lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ là

  1. làm phá sản Kế hoạch Na-va, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh.
  2. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
  3. làm xoay chuyển cuộc chiến tranh ở Đông Dương, tạo điểu kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
  4. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 22. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã bước đẩu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

  1. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
  2. Đưa bản Yêu sách của nhân dàn An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
  3.  Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
  4. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.

Câu 23. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định đổi tên Đảng là

  1. Đảng Lao động Việt Nam.              
  2. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  3. Đảng Dân chủ Việt Nam.       
  4. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 24. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào dưới đây?

  1. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
  2. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
  3. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp
  4. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Câu 25. Sau khi trật tự hai cực I- an – ta sụp đổ, một trật tự mới dần hình thành theo xu hướng

  1. một cực                 
  2. một cực nhiều trung tâm
  3. đa cực               
  4. hai cực

Câu 26. Cơ quan nào dưới đây của Liên Hợp quốc có sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên, họp mỗi năm một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương Liên hợp quốc quy định

  1. Hội đồng quản thác           
  2. Hội đồng bảo an
  3. Đại hội đồng           
  4. Ban thư kí

Câu 27. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897 – 1914) của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào dưới đây từng bước được du nhập vào Việt Nam

  1. Phương thức sản xuất phong kiến.
  2. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
  3. Phương thức bóc lột thực dân.
  4. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 28. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

  1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947,
  2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
  3. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  4. Chiến dịch Thượng Lào 1954.

Câu 29. Bài học kinh nghiệm từ việc kí Hiệp định sơ bộ ( 6/3/1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  1. sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp
  2. lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế
  3. kiên trì đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia
  4. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

Câu 30. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam

  1. con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học - ki thuật của thế giới.
  2. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
  3. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.
  4. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

Câu 31. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiếm nhất là gì?

  1. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân.
  2. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
  3. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
  4. Tàn dư của chế độ xã hội cũ, hơn 90% dân số bị mù chữ.

Câu 32. Có nhận định cho rằng: “Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI", vì

  1. có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.
  2. có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
  3.  không bị chiến tranh đe doạ, tập trung phát triển đất nước.
  4. tạo môi trường hoà bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác vê' mọi mặt.

Câu 33. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam với sự hậu thuẫn của

  1. Quân đội Mĩ.
  2. Quân đội Anh.
  3. Quân đội Trung Hoa Dân quốc.
  4. Các tổ chức: Việt Quốc, Việt Cách.

Câu 34. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) của Đảng ta là

  1. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  2. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  3. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
  4. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ( từ tháng 12/1946 đến tháng 02/ 1947) là

  1. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
  2. Chặn đứng kế hoạch “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp
  3. Giam chân địch trong thành phố một thời gian dài
  4. Tạo điều kiện đưa cả nước  vào kháng chiến lâu dài

Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào trong cuộc chiến  giành độc lập dân tộc năm 1945 từ phát xít Nhật là

  1. sự lãnh đạo đúng đắn , sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương.
  2. thất bại của phát xít Nhật buộc quân đội Nhật phải đầu hàng,
  3.  sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam, Lào.
  4. sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh tiến vào Đông Dương.

Câu 37. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là gì?

  1. Đưa nhân dân tiến lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam.
  2. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  3. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
  4. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

  1. Triển khai “ Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới
  2. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới
  3. Bắt tay với Trung Quốc
  4. Dung dưỡng một số Đồng minh để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 39. Thời cơ “ ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  1. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
  2. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
  3. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
  4. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương

Câu 40. Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

  1. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
  2. đều thiết lập chế độ cộng hoà sau khi giành độc lập.
  3. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
  4. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

2D

3C

4C

5A

6C

7B

8C

9B

10C

11B

12B

13C

14D

15C

16B

17D

18B

19B

20B

21B

22C

23A

24A

25C

26C

27D

28B

29D

30A

31B

32D

33B

34D

35D

36A

37D

38A

39C

40A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 đến cách mạng nước ta?

  1. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
  2. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
  3. Điều kiện tổng khởi nghĩa giành chính quyền chưa chín muồi.
  4. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 2. Mặt trận Liên Việt là sự kết hợp của những tổ chức nào dưới đây?

  1. Mặt trận Dân chủ Đông Dương và Hội Liên Việt.
  2. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
  3. Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
  4. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và Mặt trận Việt Minh.

Câu 3. Thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

  1. Rút dần quân Mĩ về nước.
  2. Cô lập cách mạng Việt Nam thông qua việc tác động tới Trung Quốc, Liên Xô.
  3. Tăng số lượng quân ngụy.
  4. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Cam-pu-chia.

Câu 4. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hoá nước ngoài vì muốn

  1. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
  2. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
  3. tạo sự cạnh tranh với hàng hoá của Trung Quốc và Nhật Bản.
  4. tạo sự cạnh tranh với hàng hoá các nước nhập vào Đông Dương.

Câu 5.Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê – nin là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người vì

  1. người thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
  2. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam
  3. người thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa
  4. giúp Người hoàn toàn tin theo Lê – nin và đi theo con đường cách mạng vô sản

Câu 6. Phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của tầng lớp, giai cấp nào dưới đây?

  1. Công nhân.               
  2. Tư sản
  3. Nông dân.         
  4. Sĩ phu yêu nước

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đánh đánh dấu sự sụp đổ  hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?

  1. Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi trên cả nước.
  2. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
  3. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
  4. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.

Câu 8. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động phong trào Cần vương dự trên sự ủng hộ của

  1. nhân dân và quan lại chủ chiến.         
  2. nghĩa quân Hoàng Hoa Thám
  3. toàn bộ Hoàng tộc nhà Nguyễn.     
  4. triều đình Mãn Thanh

Câu 9. Năm 1951, sáu nước Tây Âu ( Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, I- ta – li – a, Lúc – xăm – bua, Hà Lan, Bỉ) đã thành lập được tổ chức nào dưới đây?

  1. Cộng đồng châu Âu (EC)
  2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
  3. Cộng đồng than- thép châu Âu.
  4. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu                 

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự ra đời của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là do

  1. yêu cầu cần chế tạo vũ khí, chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh.
  2. yêu cầu giải quyết các vấn đề cấp bách như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số...
  3. đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
  4. đòi hỏi ngày càng cao của sản xuất, cần chế tạo các loại máy móc hiện đại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2B

3B

4A

5D

6D

7B

8A

9C

10C

11C

12A

13B

14A

15A

16C

17B

18D

19B

20B

21B

22D

23A

24B

25B

26A

27D

28B

29C

30C

31D

32D

33B

34C

35B

36B

37C

38D

39A

40D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Bản “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?

  1. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương.
  2. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh.
  3.  Phát xít Nhật độc chiếm Đông Dương.
  4. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.

Câu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

  1. các nước đế quốc châu Âu.   
  2. các nước đế quốc châu Mĩ.
  3. các nước đế quốc Âu - Mĩ.   
  4. chủ nghĩa phát xít Nhật.

Câu 3. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là

  1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  3. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời.
  4. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là

  1. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.              
  2. đánh nhanh, thắng nhanh
  3. đánh điểm, diệt viện.                   
  4. đánh ăn chắc, đánh chắc thắng.

Câu 5. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam không nhằm mục đích nào dưới đây?

  1. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá.
  2. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
  3. Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  4. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.

Câu 6. Giải pháp  “ hòa để tiến” được Ban Thường vụ trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đưa ra trong hoàn cảnh nào?

  1. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phông – ten – nơ- blô thất bại
  2. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp ( 28/2/1946)
  3. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng
  4. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9/1945

Câu 7. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?

  1. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  2. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
  4. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội.

Câu 8.Nhiệm vụ chiến của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975 là

  1. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  3. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất
  4. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội

Câu 9. Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do

  1. Hai quốc gia này gặp phải nhiều khó khăn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu
  2. Hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự
  3. Cuộc chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại lên án rất mạnh mẽ
  4. Cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - tài chính nghiêm trọng

Câu 10. Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi

  1. thất bại nặng nề từ cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  2. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản hoàn toàn vào năm 1965.
  3. Hiệp định Pa-ri vế chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết vào năm 1973.
  4. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1B

2C

3A

4D

5B

6B

7B

8A

9A

10C

11C

12C

13B

14A

15B

16B

17A

18A

19D

20A

21D

22C

23B

24A

25A

26B

27D

28C

29C

30D

31B

32A

33A

34D

35D

36B

37A

38A

39C

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Mĩ không triển khai thủ đoạn nào dưới đây trong quá trình thực hiện  chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam?

  1. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  2. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ vào miền Nam.
  3. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
  4. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.

Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân  Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển biến như thế nào?

  1. Tăng nhanh về số lượng.
  2. Tăng nhanh về chất lượng.
  3. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
  4. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 3. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?

  1. Dùng người Việt đánh người Việt.
  2. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
  3. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
  4. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản trong những năm 1919- 1925 là gì?

  1. Đòi hỏi một số quyền lợi về kinh tế.
  2. Đòi hỏi một số quyền lợi về chính trị.
  3. Đòi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  4. Đòi hỏi ruộng đất cho nông dân nghèo.

Câu 5. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
  2. mở rộng hợp tác với các nước tư bản.
  3. hợp tác với Liên Xô.
  4. liên minh với Cộng hoà Liên bang Đức.

Câu 6. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

  1. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI ( 24/6 – 3/7/1976)
  2. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ương Đảng ( 7/1973)
  3. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng ( 9/1975)
  4. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ( 15 – 21/11/1975)

Câu 7. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là do

  1. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
  2. mong muốn duy trì hoà bình và ổn định trong khu vực.
  3. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong việc xây dựng và phát triển đất nước.
  4. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?

  1. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á.
  2. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
  3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
  4. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.

Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Ngân hàng.                         
  2. Khai mỏ
  3. Giao thông vận tải         
  4. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10.Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
  2. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người                
  3. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế cộng sản
  4. tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1C

2C

3A

4A

5A

6C

7D

8B

9B

10A

11D

12B

13A

14A

15B

16D

17C

18A

19B

20B

21A

22A

23C

24D

25D

26B

27B

28D

29B

30A

31C

32C

33D

34D

35B

36C

37A

38B

39C

40B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Văn bản nào dưới đây ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (09/3/1945)?

  1. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa .
  2. Hịch “Kháng Nhật cứu nước”
  3.  Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”
  4. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"

Câu 2. Hằng năm, nước ta tổ chức kỉ niệm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?   

  1. Ngày 06/01.           
  2. Ngày 03/02       
  3. Ngày 08/02   
  4. Ngày 24/02

Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa?

  1. Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại.
  2. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
  3. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trung Bộ và một số khu vực khác.
  4. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

Câu 4. Việc Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vế vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin (7/1920) đã

  1. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
  2. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
  3.  thấy được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc đia.
  4. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa

Câu 5. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

  1. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
  2. trung tâm thương mại lớn nhất thế giới
  3. trung tâm kinh tế lớn nhẩt thế giới.
  4. trung tâm tài chính – công nghiệp lớn nhất thế giới

Câu 6. Xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển

  1. là mong muốn chung của nhân loại khi bước sang thế kỉ XXI.
  2. là trách nhiệm chung của các nền kinh tế mới nổi ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
  3. là trách nhiệm của các nước tư bản hiện đại ngày nay.
  4. vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI.

Câu 7. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 vì muốn

  1. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.
  2. thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”.
  3. giải quyết mầu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
  4. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 8. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nồi bật nào dưới đây?

  1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
  2. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc Chiến tranh lạnh của Mĩ.
  3.  Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
  4. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 9. Trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng vì

  1. Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
  2. Pháp muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
  3. Pháp muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
  4. Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  1. Phá tan xiềng xích của Pháp - Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
  2. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do trong lịch sử dân tộc.
  3. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  4. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1D

2B

3D

4A

5A

6A

7B

8D

9A

10C

11B

12A

13B

14C

15D

16B

17C

18B

19D

20D

21D

22D

23A

24C

25C

26B

27A

28A

29B

30A

31B

32B

33B

34A

35D

36C

37C

38D

39A

40A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF